Bài 11. Câu ghép
Chia sẻ bởi Dương Hữu Thuận |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MƠN: NG? VAN
Kính cho qu th?y cơ gio v? d? gi?
Chc cc em h?c sinh cham ngoan h?c gi?i
Biện pháp tu từ “Nói giảm nói tránh” là gì? Em cho một ví dụ minh hoạ và giải thích tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong câu văn?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 43
câu ghép
* Ví dụ : (SGK/111)
I.Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu
ghép
Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
1. Tôi quên sao được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng
tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng
C3
C2
V3
Bổ ngữ
V2
VN1
Bổ ngữ
CN1
-Côm CN1 – VN1 “T«i….. quang ®·ng” lµm nßng cèt c©u
Côm C2 – V2 “ nh÷ng c¶m gi¸c…quang ®·ng” BN cho §T “ quªn”
Côm C3 – V3 “ mÊy cµnh…quang ®·ng” BN cho §T “ n¶y në”
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Ta kết luận câu (1) là kiểu câu gì em đã được học ở lớp 7?
Câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau trong cụm động từ (Hai cụm C2-V2 và C3-V là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên” vµ “ n¶y në”. Giữa chúng có mối quan hệ so sánh: “như”)
2. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp
C
V
=> Một cụm C- V làm nòng cốt câu = > câu đơn
3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có
sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học
V3
C3
V2
C2
V1
C1
=> Câu có 3 Cụm C- V không bao chứa nhau, tạo thành 3 vế câu
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Ta kết luận câu (3) là kiểu câu gì?
=> Câu ghép.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
2
1
3
* Ví dụ : (SGK/111)
I.Tìm hiểu chung
1 Đặc điểm của câu ghép
* Kết luận:
* Ví dụ :
I.Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu
ghép
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Nêu đặc điểm của kiểu câu ghép?
* Ví dụ :
I. Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu ghép
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Ghi nhớ
2. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ :
1. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều
và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3
V3
C2
V2
C1
V1
=> Dùng dấu phẩy và quan hệ từ để nối các vế câu.
Câu ghép là những câu
do hai hoặc nhiều cụm
C-V không bao chứa
nhau tạo thành. Mỗi cụm
C-V này được gọi là một
vế câu.
* Ví dụ :
I.Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu
ghép
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
2. Cách nối các vế
câu ghép
* Ví dụ :
2. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão
lương thiện quá.
=> Dùng cặp quan hệ từ để nối các vế câu.
3. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: Lòng tôi càng thắt lại,
khoé mắt tôi đã cay cay.
=> Dùng các loại dấu câu để nối các vế câu.
I. Tìm hiểu chung
1.Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
2 . Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ :
4. Nước sông càng dâng cao bao nhiêu thì đồi núi
càng dâng cao bấy nhiêu.
=> Dùng cặp phó từ, đại từ, quan hệ từ để nối các vế câu.
5. Anh đi đường này, em đi đường nọ.
=> Dùng cặp chỉ từ để nối các vế câu
* Ví dụ
I. Tìm hiểu chung
1.Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
2. Cách nối các vế
câu ghép
Vậy có mấy cách nối các vế câu ghép ?
Hãy kể ra.
* Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
* Ví dụ
* Ví dụ
I Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu ghép
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
2. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ
* Ghi nhớ :
Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
II. Luyện tập
II Luyện tập
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
1. U van Dần, u lạy Dần!
2. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ!
3. Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế,
Dần có thương không.
4. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào
đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
Không dùng từ nối
(dùng dấu phẩy)
Dùng từ nối(QHT)
và dấu phẩy
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
II. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra
tiếng. Giá những cổ tục đã đầy đ?a mẹ tôi là một vật như
hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ lấy mà
cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
C1
C3
C4
C2
V1
V2
V3
V3
V4
V4
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Hoạt động nhóm
Bài 2 + Bài 4
a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận
b, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi
c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan
vẫn vươn lên học giỏi
a, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường.
b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy.
c, Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.
Một số câu tham khảo cho bài tập 4
Một số câu tham khảo cho bài tập 2
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
* Bài tập 3:
Vì Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.
* Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.
+ Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao.
* Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học.
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
So sánh câu ghép và câu đơn có dùng cụm C- V để mở rộng thành phần.
- Giống : Đều có từ 2 cụm C- V trở lên
Khác : + Câu ghép : Có từ 2 cụm C- V làm nòng cốt câu
+ Câu đơn: Chỉ có 1 Cụm C- V làm nòng cốt câu
* Ví dụ :
I.Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ :
2. Cách nối các vế câu
* Ví dụ :
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều
cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
II. Luyện tập
Tiết 43 - Tiếng Việt
câu ghép
Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối:
Dấu phẩy, dấu chấm phẩy,dấu hai chấm
Dặn dò
- Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép.
- Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần.
- Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập.
- Đọc trước: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
chúc các em học tốt
Gia tăng dân số là một vấn đề nan giải mà nhiều quốc gia trên thế giới đang phải đau đầu đối phó. Bài tóan dân số ( hay là vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình) dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại. Qua bài tóan ấy, chúng ta biết được rằng dân số loài người là gia tăng theo cấp số nhân, điều đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, việc làm, chỗ ở, lương thực, giáo dục, kinh tế và văn hóa. Vì vậy, để hạn chế sự gia tăng dân số thì mỗi phụ nữ trên thế giới cần phải ý thức được rằng: “Chỉ nên sanh từ một đến hai con”; “ Dù gái hay trai, chỉ hai là đủ” ./.
Vấn nạn của TP HCM hiện nay là giao thông quá đông đúc và thường xuyên kẹt xe. Nạn kẹt xe có nhiều nguyên nhân, đó / là do nhà nước sửa đường, do lượng xe máy quá đông và do người đi đường / thiếu ý thức tôn trọng luật lệ giao thông công cộng… Để giải quyết được vấn nạn này, người ta ước tính rằng cần phải có nhiều giải pháp cùng tiến hành đồng bộ và thời gian để thực hiện./.
Phần màu đỏ là câu ghép .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Hữu Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)