Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Vũ Huy Tập | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Hội Giảng chào mừng 20 tháng 11
Môn : ngữ văn 8
Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng
Kiểm tra bài cũ




Câu 2. Xác định và chỉ rõ giá trị biểu cảm của biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau:
Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, Lão báo ngay:
- Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
(Lão Hạc - Nam cao)

câu 1. Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng được. (Thanh Tịnh).
B. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! (Nam Cao).
C. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! (Ngô Tất Tố)


- Đi đời nghĩa là bị giết.
Dùng đi đời thay bị giết nhằm:
+ Tránh cảm giác ghê sợ.
+ Hàm ý xót xa, nuối tiếc vừa đượm chất mỉa mai. Lão Hạc tự mỉa mai mình: Thương chó, quý chó những cảnh ngộ trớ trêu buộc phải bán chó.
Tân Việt, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiếng Việt - Tiết 43
câu ghép
bài 11 :
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
Câu 1. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.
TN
CN
VN
Câu 2. Tôi quên thế nào được những cảm

giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi

như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa

bầu trời quang đãng.
Câu 3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
Câu 4. Con đường này, tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này, tự nhiên thấy lạ.
TN
CN
VN
CN(Èn)
VN
(Câu TT đơn)
(Câu mở rộng)
(Câu ghép)
(Câu ghép)
2. Nhận xét:
* Đặc điểm của câu ghép:
- Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
- Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
Mô hình kết cấu chủ vị:
Câu 2:


CN
VN
CN
VN
Câu mở rộng thành phần
Câu 3:
Mô hình kết cấu chủ vị:
Câu 2:


Mô hình kết cấu chủ vị:
Câu 2:


,
CN
VN
CN
VN
Câu ghép
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ (Sgk)
...
Vế 1
Vế 2
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
Những ý tưởng ấy, tôi chưa lần nào ghi lên giấy vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay, tôi không nhớ hết.
b. Vì tôi muốn như vậy nên tôi đem gửi các con tôi.
c. Trời chưa sáng, nó đã dạy.
d. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu.
Ví dụ 1
V1
V2
V3
Nối bằng quan hệ từ: Vì, và.
V1
V2
Nối bằng cặp quan hệ từ: Vì - nên.
V1
V2
Nối bằng cặp phó từ: chưa - đã.
Câu 3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay, tôi đi học.
Câu 4. Con đường này, tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này, tự nhiên thấy lạ.
V1
V2
Nối bằng cặp đại từ: bao nhiêu - bấy nhiêu.
Ví dụ 2(mục I)
V1
V2
V3
V2
V1
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
* Câu ghép:
U van Dần, u lạy Dần.
Hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.
Chị có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không?
Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông Lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
? Các câu ghép được nối bằng dấu phẩy.
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
b. * Câu ghép
Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Nối bằng dấu phẩy.
Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát mới thôi.
Nối bằng dấu phẩy (có thể thay bằng từ thì).
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
c.
Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt đã cay cay.
Nối bằng dấu hai chấm.
d.
Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
? Nối bằng quan hệ từ bởi vì.
2. Bài 2 +3(Sgk).
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
Cho các cặp từ sau:
a. Vì...nên.
b. Nếu...thì.
c. Tuy ...nhưng.
d. Không những...mà.
? Mỗi cặp từ hãy đặt một câu ghép và chuyển câu ghép vừa đặt thành những câu ghép mới theo hai cách sau:
- Bỏ bớt một quan hệ từ.
Đảo lại trật tự các vế câu.
2. Bài 2 +3(Sgk).
Ví dụ: Đặt câu với cặp từ: vì...nên.
Vì trời mưa nên đường rất trơn.
Trời mưa to nên đường rất trơn.
Đường rất trơn vì trời mưa.
3. Bài 4(Sgk).
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
2. Bài 2 +3(Sgk).
3. Bài 4(Sgk).
a. Cặp từ: Vừa...đã.
Ví dụ: Nó vừa được điểm khá đã huênh hoang.
b. Cặp từ: Đâu... đấy.
- Ví dụ: Cậu lấy quyển sách ở đâu thì cất vào đấy.
c. Cặp từ: Càng ...càng.
- Ví dụ: Nó càng cố cãi càng đỏ mặt lúng túng.
4. Bài 5(Sgk).
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
2. Bài 2 +3(Sgk).
3. Bài 4(Sgk).
Đoạn văn ví dụ:
Viết văn là một công việc khó khăn; vì vậy muốn viết được một bài văn hay, nhất thiết phải kiên trì rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Một trong các khâu quan trọng của việc rèn luyện viết văn là khâu lập dàn ý. Một bài văn phải có bố cục ba phần hoàn chỉnh, mỗi phần phải trình bày một hay nhiều ý nhất định, các ý phải gắn bó chặt chẽ với nhau. Để đạt được yêu cầu trên thì bắt buộc phải làm tốt khâu lập dàn ý. Nhờ có dàn ý mà bài văn sẽ không bị lạc đề hoặc thiếu hụt ý. Cũng nhờ có dàn ý mà người viết có cơ sở để tự kiểm tra bài viết của mình, để kịp thời sửa chữa, bổ sung những ý còn thiếu hoặc chưa liên kết với nhau.
4. Bài 5(Sgk).
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
2. Bài 2 +3(Sgk).
3. Bài 4(Sgk).
Củng cố:
Câu 1. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?
a. Là câu có một cụm chủ - vị làm nòng cốt.
b. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau.
c. Là câu có ba cụm chủ - vị và chúng bao chứa nhau.
4. Bài 5(Sgk).
Câu 2. Theo em, khi xem xét và phân loại câu ghép người ta chủ yếu dựa vào mặt quan hệ nào giữa các vế câu?
a. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu.
b. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu.
c. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu.
Tiết 43 - Bài 11:

câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Đặc điểm của câu ghép:
+ Có hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.
+ Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
3. Ghi nhớ(Sgk)
II. Cách nối các vế của câu ghép
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Có hai cách nối các vế của câu ghép:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng quan hệ từ: vì, và...
+ Nối bằng cặp quan hệ từ: vì - nên.. .
+ Nối bằng cặp đại từ: ai - nấy; sao - vậy;
- Dùng dấu câu có tác dụng nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
+ Nối bằng cặp phó từ: vừa-vừa; càng-càng;
+ Nối bằng cặp chỉ từ: đâu - đấy
III. Luyện tập.
1. Bài 1(Sgk).
2. Bài 2 +3(Sgk).
3. Bài 4(Sgk).
4. Bài 5(Sgk).
Hướng dẫn về nhà
Học và nắm vững ghi nhớ sgk.
Hoàn thiện bài 5 sgk.
Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiết 2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Huy Tập
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)