Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Lương Việt Dũng | Ngày 02/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

.
VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP HỌC
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
TIẾNG VIỆT 8
Giáo viên thực hiện: Võ Lê Thị Tô Hà
TRƯỜNG THCSTRẦN QUỐC TUẤN


Tiết 43. Tiếng Việt:
(1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ẩy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
I. Đặc điểm của câu ghép.
a) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
1) Ví dụ:
C1
V1
C2
V2
C
V
Mối quan hệ giữa các cụm C-V này là gì?
Vậy theo em câu (a) thuộc kiểu câu gì mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn lớp 7?
=> Câu (a) là câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau của cụm động từ (Hai cụm C1-V1 và C2-V2 là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên”. Giữa chúng có mối quan hệ so sánh “như”)
Câu (b) có mấy cụm chủ vị? Câu này thuộc kiểu câu nào đã được học?
- Câu (b) chỉ có một cụm C - V làm nòng cốt
=> Câu đơn bình thường, có 2 trạng ngữ.
b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
C
V
c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Qua phân tích, ta thấy câu (c) có mấy cụm C - V? các cụm C - V có bao chứa lẫn nhau không?
- Câu (c) có 3 cụm C – V.
Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu (c)?
C1
V1
C2
V2
C3
V3
Các cụm C – V không bao chứa nhau.
a) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
C1
V1
C2
V2
C
V
b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
C
V
c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
C1
V1
C2
V2
C3
V3
Hãy điền số thứ tự của 3 câu (2), (5) và (7) vào ô trống cho phù hợp?
5(b)
2(a)
7(c)
Câu ghép
Theo em, câu ghép có đặc điểm gì?

- Do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
- Mỗi cụm C - V này là một vế câu.
Câu ghép:
Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho biết câu nào trong những câu trên là câu đơn, câu nào là câu ghép?
Câu đơn
I. Đặc điểm của câu ghép.
Ví dụ:
2) Ghi nhớ:sgk/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43. Tiếng Việt:
Tiết 43. Tiếng Việt:
II. Cách nối các vế câu.
THẢO LUẬN NHÓM
Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của từng câu ghép ấy và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
- Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:)
c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
,
:
Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
(1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
 vế1 nối với vế 2 bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời), vế 2 nối với vế 3 bằng dấu phẩy
C1
V1
C2
V3

V2
C3
(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi

ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
 vế 1 nối vế 2 bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời),
C1
V1
C2
V2
C3
V3


(6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng

lần này tự nhiên thấy lạ.
 Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản).
C1
V1
C2
V2
nhưng
Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây:
Nếu em không cố gắng học tập thì em sẽ không vượt qua được kì thi này.

b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.

c)Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.

d) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu...thì...”
Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.
Nối bằng cặp đại từ: bao nhiêu… bấy nhiêu.
Nối bằng dấu chấm phẩy
Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy có bao nhiêu cách nối các vế câu trong câu ghép?
Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng từ nối.
Ví dụ:
2) Ghi nhớ:

Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu.
Tiết 43. Tiếng Việt:
Tiết 43. Tiếng Việt:
II. Cách nối các vế câu.
I. Đặc điểm của câu ghép.
1) Ví dụ:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
- Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
Có hai cách nối:
2) Ghi nhớ:
III. Luyện tập.
Bài tập 1: (T.113)
a) – Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
LUYỆN TẬP
d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo:
- Lão làm bộ đấy!
(Lão Hạc, Nam Cao)
Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) Vì............... nên……...................
b) Nếu ...............thì.........................
c) Tuy.......................nhưng.........
2) Bài tập 2: (T.113)
nhà ở xa
tôi đi học bằng xe đạp
trời mưa
tôi đi bộ
nhà ở khá xa
Bắc vẫn đi học đúng giờ
3) Bài tập 3: (T.113)
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
Mẫu
Nếu trời mưa to, tôi đi bộ.
Tôi đi bộ, nếu trời mưa to.
Bài 5 :
a, Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 dòng với nội dung sau:
Tác hại của thói quen sử dụng bao bì nilông.
(có sử dụng ít nhất một câu ghép)
* Học bài:
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.
- Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao)
b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)
c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”).
d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
* Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114  tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất
.
VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP 8B
TRÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Việt Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)