Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầY, CÔ GIáO Về Dự HộI GIảNG.
Kiểm tra bài cũ:
Trong chương trỡnh Ng? van 6, Ng? van 7, xét theo cấu tạo, các em đã học nh?ng kiểu câu nào?
Câu : "Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học." có thuộc một trong những kiểu câu em vừa kể trên không? Vì sao?
Tiết 43 : Câu ghép
I- Đặc điểm câu ghép:
Ví dụ: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.(1)
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.(2)
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.(3) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (4) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.(5) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.(6) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.(7)
Câu đơn
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.(2)
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.(5)
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.(7)
VN
VN
CN
CN
CN
(Câu có một cụm chủ vị làm nòng cốt câu)
VN

VN
CN
(Câu có một cụm chủ vị làm nòng cốt câu)



Câu đơn
CN3
CN2
CN1
VN3
VN1
VN2
(Câu có 3 cụm chủ vị không bao chứa nhau)
Câu ghép
Ghi nhớ : Câu ghép là nh?ng câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
II- Cách nối các vế câu:
Ví dụ:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (và)
Vế hai nối với vế ba : Không dùng từ nối
Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (vì)
Vế hai nối với vế ba : Dùng từ có tác dụng nối (và)
Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (vì)
Vế hai nối với vế ba : Không dùng từ nối
Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (nhưng)
II- Cách nối các vế câu:
Ví dụ:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Có hai cách nối các vế câu:
- Dùng những từ có tác dụng nối.
- Không dùng từ nối:
Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
+ Nối bằng một quan hệ từ;
Cụ thể :
Có hai cách nối các vế câu:
- Dùng những từ có tác dụng nối.
- Không dùng từ nối:
Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
+ Nối bằng một quan hệ từ;
Cụ thể :
Ví dụ:
- Tuy miệng nói như vậy mà bụng ông cứ rối bời lên.

- Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.

Cây non vừa chồi, lá đã xoà sát mặt đất.

Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.
(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp phó từ)
(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp đại từ)
(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ)
(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp chỉ từ)
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng).
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
Ghi nhớ
Ghi nhớ 1 : Câu ghép là nh?ng câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Ghi nhớ 2 : Có hai cách nối các vế câu.
Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng).
Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
III- Luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong các đoạn trích. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
Trả lời : Các câu ghép trong các phần trích là:
Trong 3 câu ghép đầu người ta không dùng từ nối để nối các vế. Trong câu ghép thứ 4 vế 1 nối với vế hai bằng quan hệ từ nếu giữa vế 2 với vế 3 người ta không dùng từ nối.
b.
- Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
- Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục trhuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
Trong câu ghép thứ nhất vế một nối với vế hai bằng một cặp phó từ:.chưa. đã..
Trong câu ghép thứ hai vế một nối với vế hai bằng quan hệ từ giá.
c.
- Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
Trong câu ghép này không dùng từ nối để nối các vế.
d.
- Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
Trong câu ghép này, vế một nối với vế hai bằng quan hệ từ nên, vế hai nối với vế ba bằng quan hệ từ bởi vì
a.
- U van Dần, u lạy Dần!
- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.
- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
Bài tập 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây hãy đặt một câu ghép.
a) vỡ ... nên ... ( hoặc bởi vỡ ... cho nên ... ; sở dĩ ... là vỡ ... ).
b) nếu ... thỡ ... ( hoặc hễ ... thỡ ... ; giá ... thỡ ...).
c) tuy ... nhưng ... ( hoặc mặc dù ... nhưng ... ).
d) không nh?ng ... mà ... ( hoặc không chỉ ... mà .. ; chẳng nh?ng ... mà ... ).
Bài tập 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
Bài tập 4 : Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây.
... vừa ... đã ... ( hoặc ... mới ... đã ... ; ... chưa ... đã ... )
b) ... đâu ... đấy ( hoặc ... nào ... nấy ; ... sao ... vậy ...)
c) ... càng ... càng ...
Bài tập 5 : Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) về đề tài : " Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông" ( trong đoạnvăn sử dụng ít nhất là một câu ghép).
Bao b× ni l«ng cã rÊt nhiÒu t¸c h¹i . Khi lÉn vµo ®Êt, nã c¶n trë qu¸ tr×nh sinh tr­ëng cña c¸c loµi thùc vËt, c¶n trë sù ph¸t triÓn cña cá dÉn ®Õn xãi mßn. Khi bÞ vøt xuèng cèng r·nh, nã lµm t¾c ®­êng tho¸t n­íc t¨ng kh¶ n¨ng ngËp lôt, t¹o ®iÒu kiÖn cho muçi ph¸t sinh g©y bÖnh. Tr«i ra biÓn, nã lµm sinh vËt chÕt v× nuèt ph¶i. Bao ni l«ng mµu ®ùng thùc phÈm lµm « nhiÔm thùc phÈm g©y t¸c h¹i cho n·o vµ lµ nguyªn nh©n g©y ung th­. Khi bao ni l«ng th¶i bÞ ®èt, c¸c khÝ ®éc th¶i ra rÊt nguy hiÓm cho søc khoÎ con ng­êi. V× bao b× ni l«ng cã nhiÒu t¸c h¹i nghiªm träng ®Õn m«i tr­êng vµ søc kháe con ng­êi nªn chóng ta cÇn ph¶i thay ®æi thãi quen sö dông nã.
Đoạn văn tham khảo
Xin chân thành cảm ơn!
Bài học
đến đây là kết thúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)