Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Vũ Thị Bích Hợp | Ngày 02/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾNG VIỆT 8
TRƯỜNG THCS CL PHAN BỘI CHÂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Biện pháp tu từ “Nói giảm nói tránh” là gì? Em cho một ví dụ minh hoạ và giải thích tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong câu văn?
CÂU GHÉP
Tiết 43
Đặc điểm của câu ghép:
1. Ví dụ:
(1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây vàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Xét cấu tạo ngữ pháp của câu văn (2):
(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như



mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
C
V
C1
V1
C2
V2
Trong ba cụm C-V các em vừa chỉ ra, cụm nào là cụm C-V lớn? Cụm nào là cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn ấy?
Cụm C-V nòng cốt là cụm lớn; 2 cụm C1-V1 và C2-V2 là các cụm nhỏ nằm trong cụm lớn.
Mối quan hệ giữa các cụm C-V này là gì?
Mối quan hệ bao hàm.
Ta kết luận câu (2) là kiểu câu gì em đã được học ở lớp 7?
Câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau trong cụm động từ (Hai cụm C1-V1 và C2-V2 là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên”. Giữa chúng có mối quan hệ so sánh: “như”)
Câu (5) có mấy cụm chủ vị?
Một cụm C-V: CN: “Mẹ tôi”; VN: “nắm lấy ....dài và hẹp”.
Câu (5) thuộc kiểu câu gì?
Câu đơn bình thường, có 2 trạng ngữ.
(5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Ta thấy có mấy cụm C-V?
Câu (7) có 3 cụm C-V:
- C1: “Cảnh vật chung quanh tôi”; V1: “đều thay đổi”
- C2: “lòng tôi”; V2: “đang có sự thay đổi lớn”
- C3: “tôi”; V3: “đi học”
Các cụm C-V ở câu (7) có bao chứa lẫn nhau hay không? Đây là mối quan hệ gì giữa các vế câu?
Không bao chứa, đó là mối quan hệ không bao hàm.
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Ta kết luận câu (7) là kiểu câu gì?
Câu ghép.
Nêu đặc điểm của kiểu câu ghép?
Là loại câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa lẫn nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V là một vế câu.
2. Ghi nhớ:
I. Đặc điểm của câu ghép:
- Là loại câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa lẫn nhau tạo thành.
- Mỗi cụm C-V là một vế câu.
Hãy điền số thứ tự của 3 câu (2), (5) và (7) vào ô trống cho phù hợp?
(5)
(2)
(7)
I. Đặc điểm của câu ghép:
II. Cách nối các vế câu trong câu ghép:
THẢO LUẬN NHÓM
- Ở các phần không in đậm trong đoạn trích, còn có câu nào là câu ghép? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của từng câu ghép ấy và cho biết cách nối các vế câu?
Câu (1),(3),(6) là các câu ghép.
(1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
- C1: “lá ngoài đường”
V1: “rụng nhiều”
- C2: “lòng tôi”
V2: “lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)
(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
Trạng ngữ: “Những ý tưởng ấy”
C1: “Tôi”
V1: “Chưa lần nào ghi lên giấy”
C1: “tôi”
V2: “không biết ghi”
C3: “tôi”
V3: “không nhớ hết”
 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)
(6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Trạng ngữ: “Con đường này”
C1: “Tôi”
V1: “đã quen đi lại lắm lần”
C2: “lần này”
V2: “tự nhiên thấy lạ”
 Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản).
Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây:
Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối.

b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.

c) Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.

d) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.

e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu...thì...”
Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.
Nối bằng dấu phẩy.
Nối bằng dấu hai chấm.
Nối bằng dấu chấm phẩy
Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy có bao nhiêu cách nối các vế trong câu ghép?
Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng từ nối.
Có hai cách nối các vế câu ghép:
Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Ghi nhớ
I. Đặc điểm của câu ghép:
II. Cách nối các vế câu trong câu ghép:
Có hai cách nối:
Dùng từ có tác dụng nối:
- Nối bằng một quan hệ từ.
- Nối bằng một cặp quan hệ từ.
- Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
2. Không dùng từ nối:
- Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
LUYỆN TẬP
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a) – Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà căn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
c) Rồi hai con mắt long lạnh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo:
- Lão làm bộ đấy!
(Nam Cao,Lão Hạc)
Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặ một câu ghép.
a) Vì................nên..................
b) Nếu ............thì....................
c) Tuy.........nhưng....................
d) Không những .......mà.........
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
Mẫu
Nếu trời mưa to, con phải đội mũ.
Con phải đội mũ nếu trời mưa to.
Bài cũ: “Câu ghép”
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.
- Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao)
b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)
c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”).
d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
2. Soạn kĩ bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114  tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Bích Hợp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)