Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Bích | Ngày 02/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Trãi.
Tổ Khoa học Xã hội
GVTH: Huỳnh Ngọc Bích
Năm học: 2014 - 2015.
CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HS 8A1
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Nêu đặc điểm của câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?
Câu 2: Xác định cặp quan hệ từ của câu ghép sau:
“ Bởi chàng ăn ở hai lòng
Cho nên phận thiếp long đong thế này”.
Câu 2: Xác định cặp quan hệ từ của câu ghép sau:
“ Bởi chàng ăn ở hai lòng
Cho nên phận thiếp long đong thế này”.
CÂU GHÉP (tt)
Tuần 12
Tiết 46
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
1. Ví dụ: SGK/ 123

Ví dụ: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc chiến đấu của nhân dân ta từ trước đến nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
a/ Xác định các vế câu ghép.
b/ Tìm quan hệ từ giữa các vế câu?
c/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép là quan hệ gì?
d/ Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
(Quan hệ nhân quả)
(Vế 1: kết quả, vế 2,3: nguyên nhân)
(3 vế)
( bởi vì)
CÂU GHÉP (tt)
Tuần 12
Tiết 46
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
1. Ví dụ: SGK/ 123
2. Nhận xét:
Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ.

- Một số quan hệ ý nghĩa thường gặp:
+ Quan hệ giải thích

VD 1: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Một số quan hệ ý nghĩa thường gặp:

+ Quan heä ñieàu kieän
(giả thiết)

VD 2:Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào.
(Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
Một số quan hệ ý nghĩa thường gặp:

+ Quan hệ tăng tiến




+ Quan hệ tương phản



VD 3:
Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; …
VD 4: Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
- Một số quan hệ ý nghĩa thường gặp:
+ Quan hệ lựa chọn


+ Quan hệ bổ sung


VD 6: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra…
VD 5: Địch phải đầu hàng hoặc chúng bị tiêu diệt.
Một số quan hệ ý nghĩa thường gặp:

+ Quan heä tieáp noái



+ Quan heä ñoàng thôøi
VD 7: Hai người giằng co nhau, đu đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau[…]
(Ngô Tất Tố, Tắt Đèn)
VD 8: Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
CÂU GHÉP (tt)
Tuần 12
Tiết 46
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
1. Ví dụ: SGK/ 123
2. Nhận xét:
Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ.


Ghi nhớ SGK/ 123
Bài tập 2: Đọan 1
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… (Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
a. Tìm câu ghép trong đoạn trích 1
b. Xác định ý nghĩa câu ghép.
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ở đoạn trích 1 là quan hệ điều kiện- kết quả. Vế đầu chỉ điều kiện, vế sau chỉ kết quả.
c. Không nên tách các vế của câu ghép thành câu riêng vì ý nghĩa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.





Bài tập 2: Đọan 2
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

( Thi Sảnh)
a. Tìm câu ghép trong đoạn trích 2
b. Xác định ý nghĩa câu ghép.
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ở đoạn trích 2 là quan hệ nhân quả, vế đầu chỉ nguyên nhân,vế sau chỉ kết quả.
c. Không nên tách các vế của câu ghép thành câu riêng vì ý nghĩa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Thảo luận nhóm: 4 phút
Nhóm 1,2 : bài tập 3
Nhóm 3,4: bài tập 4

Bài tập 3: Trong đoạn trích sau đây có hai câu ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao? Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép dài như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc).
Bài tập 4: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu càng tỏ ra bộ đau đớn:
- Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy, thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u (1). Nếu con chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho, u chưa có tiền nộp sưu thì không khéo thầy con sẽ chết ở đình, chứ không sống được (2). Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy, thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u (3).
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn không? Vì sao?
b. Thử tách mỗi vế trong câu ghép thứ nhất và thứ ba thành một câu đơn. So sánh cách viết ấy với cách viết trong đoạn trích, qua mỗi cách viết, em hình dung nhân vật nói như thế nào?
II. Luyện tập:
Bài tập 3:
Gồm 2 câu ghép, mỗi câu gồm nhiều vế tập trung vào sự việc chú ý:
- Sự việc 1: lão Hạc nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn.
- Sự việc 2: lão Hạc nhờ ông giáo giữ hộ tiền lo hậu sự.
-> Không thể tách các vế thành câu đơn.
-> Cách viết câu dài có dụng ý của tác giả: lời kể chậm rãi, dài dòng của một người già yếu lại hay tự dằn dặt về trách nhiệm của một người cha.

Bài tập 4:
a. Câu ghép 2: Nếu u chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho,
u chưa có tiền nộp sưu thì không khéo thầy con sẽ chết ở đình, chứ không sống được.
- V1-V2-V3 ->V4: quan hệ điều kiện - kết quả.
b. Tách vế trong câu ghép 1, 3 thành câu đơn:
Thôi, u van con. U lạy con. Con có thương thầy thương u. Con đi ngay bây giờ cho u.
c.  Nhaân vaät noùi nhaùt göøng hoaëc ngheïn ngaøo.
 Caùch vieát cuûa Ngoâ Taát Toá: caùch noùi, keå leå, naên næ thieát tha cuûa chò Daäu.
D?a v�o van b?n "Ơn d?ch thu?c l�" h�y viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 - 5 câu) trong đó có sử dụng câu ghép. Gạch chân dưới câu ghép và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó ?
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” ( Vũ Bằng) là quan hệ gì?
A. Tương phản B. Đồng thời
C. Nối tiếp D. Lựa chọn
2. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi.
B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đất.
D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
23
HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ CÂU GHÉP
HUỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Tìm câu ghép và phân tích ý nghĩa giữa các vế của những câu ghép trong một đọan văn cụ thể.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
- Xem trước các bài tập dễ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)