Bài 11. Bếp lửa
Chia sẻ bởi Trần Thị Hà |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bếp lửa thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Trong chương trình ngữ văn THCS em đã được học bài
thơ nào viết về hình ảnh người bà? Của tác giả nào?
Tác phẩm thể hiện nội dung gì?
Bài thơ "Tiếng gà trưa" của nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Viết về tình cảm bà cháu.
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
( Bằng Việt)
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Trải qua nhiều công việc : làm báo, đi chiến trường, biên tập, dịch thơ - truyện. Giữ các chức vụ quan trọng: Tổng thư kí hội văn học Hà Nội, uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam, hiện là chủ tịch hội Liên hiệp văn học Hà Nội.
-Thơ Bằng Việt trong trẻo, mượt mà, khai thác những kỉ niệm và mơ ước tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ nhất là trong nhà trường.
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác 1963, in trong tập "Hương cây- Bếp lửa" (1968).
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
- Thể thơ tự do.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả, nghị luận.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
- Thể thơ tự do.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả .
( Bằng Việt)
+ Bếp lửa khơi nguồn cho kỉ niệm
+ Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà và bếp lửa
+ Suy ngẫm của người cháu về bà và bếp lửa
+ Nỗi niềm nhớ thương của người cháu khi đi xa
+ Khổ 1
+ Năm khổ tiếp theo
+ Khổ thứ 6
+ Khổ cuối
Sắp xếp phần văn bản phù hợp với các nội dung sau:
- Bố cục văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Cấu trúc của văn bản
Nội dung của văn bản
Một bếp lửa sương sớm
Một bếp lửa nồng đượm
Cháu thương bà
Từ láy chờn vờn
Gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo của người nhóm lửa
Gợi tấm lòng chi chút của bà dành cho con cháu
Gợi bếp lửa thực bập bùng trong sương sớm
Gợi cái mờ nhoè của bếp lửa trong kỉ niệm
ấp iu
chờn vờn
ấp iu
biết mấy nắng mưa
chờn vờn
ấp iu
biết mấy nắng mưa
Hình ảnh ẩn dụ
" biết mấy nắng mưa"
Gợi vẻ đẹp tần tảo, chịu thương chịu khó của bà
Người cháu thương bà vô hạn
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung của văn bản
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Lên bốn tuổi cháu đã quên mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi vẫn còn cay.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
- Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
- Tu hú kêu ....
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế
Kêu chi hoài...
ý kiến nào sau đây nêu đúng những cảm nhận mà tiếng chim tu hú gợi lên:
A- Tiếng chim tu hú gợi khung cảnh quê hương tươi đẹp thanh bình
B- Tiếng chim tu hú gợi cảnh sống cô đơn đói nghèo của hai bà cháu
C- Tiếng chim gợi nỗi nhớ thương bà, nhớ quê hương da diết.
D- Cả B và C đều đúng.
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Bà hay kể chuyện...
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
Tình bà cháu đẹp như một dòng sông trong truyện cổ tích, mặt sông chở đầy kỉ niệm. Người cháu được sống hạnh phúc trong tình yêu thương chở che và ấp ủ của bà. Bếp lửa và tình bà hiện lên ấp áp đậm đà, sưởi ấm cho cháu suốt một thời thơ dại.
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Thảo luận nhóm:
Hãy nêu ý nghĩa của các hình ảnh sau:
Nhóm 1: Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm 2: Nhóm nồi xôi gạo mới thổi chung vui.
Nhóm 3: nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.
Nhóm 4: Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa
Đáp án:
Bà nhóm "niềm yêu thương khoai sắn" là nhóm lên tình yêu thương chi chút dành cho con cháu
Bà nhóm "nồi xôi gạo mới" là nhóm lên tình yêu thương san sẻ cho bà con xóm giềng thân thuộc.
"Nhóm tâm tình tuổi nhỏ" là nhóm lên vẻ đẹp tâm hồn, thắp sáng ước mơ cho cháu.
Bếp lửa kì lạ thiêng liêng vì được thắp lên bởi thứ nhiên liệu đặc biệt: tình yêu thương, sức sống, niềm tin của bà
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Khâm phục, kính trọng
Người nhóm, giữ và truyền lửa
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Ngọn lửa thiêng liêng kì diệu
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
Hình ảnh bếp lửa toả sáng toàn bài thơ, có tới 10 lần nhà thơ nhắc đến bếp lửa. Gắn với bếp lửa là hình ảnh người bà- người phụ nữ Việt Nam tần tảo, đảm đang, giàu tình yêu thương và đức hy sinh. Bếp lửa là tình bà ấm nóng, bếp lửa là bàn tay bà chăm chút, bếp lửa gắn với khó khăn gian khổ đời bà. Hành trình đi từ bếp lửa đến ngọn lửa là hành trình đi từ tình cảm gia đình đên tình yêu quê hương đất nước, tình cảm cội nguồn dân tộc.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Khâm phục, kính trọng
Người nhóm, giữ và truyền lửa
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Ngọn lửa thiêng liêng kì diệu
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
Trong chương trình ngữ văn THCS em đã được học bài
thơ nào viết về hình ảnh người bà? Của tác giả nào?
Tác phẩm thể hiện nội dung gì?
Bài thơ "Tiếng gà trưa" của nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Viết về tình cảm bà cháu.
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
( Bằng Việt)
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Trải qua nhiều công việc : làm báo, đi chiến trường, biên tập, dịch thơ - truyện. Giữ các chức vụ quan trọng: Tổng thư kí hội văn học Hà Nội, uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam, hiện là chủ tịch hội Liên hiệp văn học Hà Nội.
-Thơ Bằng Việt trong trẻo, mượt mà, khai thác những kỉ niệm và mơ ước tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ nhất là trong nhà trường.
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác 1963, in trong tập "Hương cây- Bếp lửa" (1968).
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
- Thể thơ tự do.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả, nghị luận.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
- Thể thơ tự do.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả .
( Bằng Việt)
+ Bếp lửa khơi nguồn cho kỉ niệm
+ Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà và bếp lửa
+ Suy ngẫm của người cháu về bà và bếp lửa
+ Nỗi niềm nhớ thương của người cháu khi đi xa
+ Khổ 1
+ Năm khổ tiếp theo
+ Khổ thứ 6
+ Khổ cuối
Sắp xếp phần văn bản phù hợp với các nội dung sau:
- Bố cục văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Cấu trúc của văn bản
Nội dung của văn bản
Một bếp lửa sương sớm
Một bếp lửa nồng đượm
Cháu thương bà
Từ láy chờn vờn
Gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo của người nhóm lửa
Gợi tấm lòng chi chút của bà dành cho con cháu
Gợi bếp lửa thực bập bùng trong sương sớm
Gợi cái mờ nhoè của bếp lửa trong kỉ niệm
ấp iu
chờn vờn
ấp iu
biết mấy nắng mưa
chờn vờn
ấp iu
biết mấy nắng mưa
Hình ảnh ẩn dụ
" biết mấy nắng mưa"
Gợi vẻ đẹp tần tảo, chịu thương chịu khó của bà
Người cháu thương bà vô hạn
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung của văn bản
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Lên bốn tuổi cháu đã quên mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi vẫn còn cay.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
- Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
- Tu hú kêu ....
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế
Kêu chi hoài...
ý kiến nào sau đây nêu đúng những cảm nhận mà tiếng chim tu hú gợi lên:
A- Tiếng chim tu hú gợi khung cảnh quê hương tươi đẹp thanh bình
B- Tiếng chim tu hú gợi cảnh sống cô đơn đói nghèo của hai bà cháu
C- Tiếng chim gợi nỗi nhớ thương bà, nhớ quê hương da diết.
D- Cả B và C đều đúng.
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Bà hay kể chuyện...
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
Tình bà cháu đẹp như một dòng sông trong truyện cổ tích, mặt sông chở đầy kỉ niệm. Người cháu được sống hạnh phúc trong tình yêu thương chở che và ấp ủ của bà. Bếp lửa và tình bà hiện lên ấp áp đậm đà, sưởi ấm cho cháu suốt một thời thơ dại.
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Thảo luận nhóm:
Hãy nêu ý nghĩa của các hình ảnh sau:
Nhóm 1: Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm 2: Nhóm nồi xôi gạo mới thổi chung vui.
Nhóm 3: nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.
Nhóm 4: Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa
Đáp án:
Bà nhóm "niềm yêu thương khoai sắn" là nhóm lên tình yêu thương chi chút dành cho con cháu
Bà nhóm "nồi xôi gạo mới" là nhóm lên tình yêu thương san sẻ cho bà con xóm giềng thân thuộc.
"Nhóm tâm tình tuổi nhỏ" là nhóm lên vẻ đẹp tâm hồn, thắp sáng ước mơ cho cháu.
Bếp lửa kì lạ thiêng liêng vì được thắp lên bởi thứ nhiên liệu đặc biệt: tình yêu thương, sức sống, niềm tin của bà
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Khâm phục, kính trọng
Người nhóm, giữ và truyền lửa
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Ngọn lửa thiêng liêng kì diệu
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
Hình ảnh bếp lửa toả sáng toàn bài thơ, có tới 10 lần nhà thơ nhắc đến bếp lửa. Gắn với bếp lửa là hình ảnh người bà- người phụ nữ Việt Nam tần tảo, đảm đang, giàu tình yêu thương và đức hy sinh. Bếp lửa là tình bà ấm nóng, bếp lửa là bàn tay bà chăm chút, bếp lửa gắn với khó khăn gian khổ đời bà. Hành trình đi từ bếp lửa đến ngọn lửa là hành trình đi từ tình cảm gia đình đên tình yêu quê hương đất nước, tình cảm cội nguồn dân tộc.
( Bằng Việt)
Tiết 56:
Văn bản:
I/ Đọc, hiểu chú thích:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
Khâm phục, kính trọng
Người nhóm, giữ và truyền lửa
Hình tượng bếp lửa
Hình ảnh người bà
Tình cảm suy ngẫm của cháu
Bếp lửa quê nghèo
Lam lũ, tần tảo
Thương bà vô hạn
Mùi khói khói hun
Xúc cảm lay động mãnh liệt
Bếp lửa bà nhen
Giàu tình yêu thương
Nhớ bà, tự trách mình
Ngọn lửa sức sống niềm tin
Giàu nghị lực và đức hi sinh
Ngọn lửa thiêng liêng kì diệu
Biết ơn, tự hào
1. Cấu trúc của văn bản
2. Nội dung của văn bản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)