Bài 11. Bếp lửa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Nga | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bếp lửa thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề ngữ văn
Giờ học thân thiện, học sinh tích cực
Giáo viên thực hiên:
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Trường PT Dân tộc nội trú Cao Lộc, Lạng Sơn
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ
Ngữ văn, tiết 46, bài 11
Văn bản :

BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Việt Bằng - sinh 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà nội.
Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Việt Bằng - sinh 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà nội.
Nhà thơ Bằng Việt
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Việt Bằng - sinh 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà nội.
Hãy cho biết thời gian sáng tác và xuất xứ của bài thơ "Bếp lửa"?
2/ Tác phẩm:
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Việt Bằng - sinh 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà nội.
2/ Tác phẩm:
Sáng tác năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên năm thứ 2 học tại Liên xô.
Bài thơ trích trong tập " Hương cây - Bếp lửa", in chung với Lưu Quang Vũ ( 1968 ).
" Tôi viết bài thơ Bếp lửa năm 1963, lúc đang học năm thứ 2 Đại học tổng hợp Quốc gia Kiev( Ukrai na). Mùa đông nước Nga rất lạnh, phải đốt lò để sưởi. Ngồi sưởi lửa, tôi bỗng nhớ đến " Bếp lửa" quê nhà, nhớ bà tôi, nhớ người nhóm bếp. Xa bà, xa gia đình khi đã trưởng thành tức là có độ lùi xa để nhớ và suy ngẫm những giá trị tinh thần nên bài thơ viết rất nhanh. Viết "Bếp lửa, tôi chỉ muốn giãi bày tâm trạng thật của lòng mình"
Bà nội tôi là một phụ nữ nông dân chân chất, bình dị. Với tôi, bà là hiện thân của sự cần cù, nhẫn nại và đức hy sinh
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
Sáng tác năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên năm thứ 2 học tại Liên xô.
Bài thơ trích trong tập " Hương cây - Bếp lửa", in chung với Lưu Quang Vũ ( 1968 ).
2/ Tác phẩm:
Yêu cầu đọc: Giọng tình cảm, chậm rãi, xúc động bồi hồi
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục:
Phần 1: 5 khổ thơ đầu -> Hồi tưởng về bà và bếp lửa.
Phần 2: Khổ 6 -> Suy ngẫm về bà, về bếp lửa.
Phần 3: Khổ cuối -> Cảm xúc của tác giả khi xa quê hương.
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
Sáng tác năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên năm thứ 2 học tại Liên xô.
Bài thơ trích trong tập " Hương cây - Bếp lửa", in chung với Lưu Quang Vũ ( 1968 ).
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
Hãy xác định nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình trong bài thơ "Bếp lửa"?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình ảnh nào?
II/ Đọc - hiểu văn bản
Những hồi tưởng về bà và bếp lửa

Những lời thơ nào làm hiện lên hình ảnh ấy?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
II/ Đọc - hiểu văn bản
Những hồi tưởng về bà và bếp lửa

Một bếp lửa chờn vờn sương sớm.
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm.
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Một bếp lửa
Một bếp lửa
chờn vờn
ấp iu
Những từ ngữ nào đáng chú ý nhất trong hai câu thơ này?
Em có nhận xét gì về cách dùng từ và sử dụng biện pháp tu từ của tác giả?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng.
- Điệp ngữ, từ láy
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm.
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
Từ đó, ta có thể thấy cách sử dụng từ ngữ và BPNT trong hai câu thơ đầu có giá trị như thế nào?
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.

Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Em phát hiện được từ ngữ đa nghĩa nào của câu thơ này?

Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Nắng mưa trong lời thơ này đa nghĩa:
Không nói thời tiết mà nói thời gian kéo dài cùng với nỗi vất vả kéo dài của con người, ở đây là người bà. ( thương bà biết mấy nắng mưa)
Nói lòng thương nhớ bà bền bỉ trong tâm hồn người cháu ( cháu thương bà biết mấy nắng mưa)
Em cảm nhận như thế nào?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
3/ Đọc, giải thích từ khó:
2/ Tác phẩm:
4/ Thể loại, bố cục:
a) Thể loại:
thơ tám chữ
b) Bố cục: 3 phần
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn, đói mỏi
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhoèn mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ, sống mũi còn cay!

Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa
Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không bà
Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế!
Mẹ cùng cha bận công tác không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học,
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?


Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh:
" Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!"

Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
Tuổi ấu thơ
(4 tuổi)
- Quen mùi khói
- Đói mòn, đói mỏi
- Khói hun nhoèn mắt
- Sống mũi còn cay
ấn tượng về bếp lửa
Dòng hồi tưởng của cháu
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn, đói mỏi
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhoèn mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ, sống mũi còn cay
quen mùi khói
đói mòn, đói mỏi
khói hun nhoèn
Nghĩ lại đến giờ, sống mũi còn cay
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
+ Tuổi ấu thơ:
Hình ảnh chân thực, gợi hình
-> Gian nan, vất vả
Tuổi ấu thơ
(4 tuổi)
- Quen mùi khói
- Đói mòn, đói mỏi
- Khói hun nhoèn mắt
- Sống mũi còn cay
Tuổi thơ gian nan, vất vả
ấn tượng về bếp lửa
Dòng hồi tưởng của cháu
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn, đói mỏi
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhoèn mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ, sống mũi còn cay
quen mùi khói
đói mòn, đói mỏi
khói hun nhoèn
Nghĩ lại đến giờ, sống mũi còn cay
Có bà và bếp lửa
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
+ Tuổi ấu thơ: Hình ảnh chân thực, gợi hình -> Gian nan, vất vả
Thời niên thiếu:
- Tám năm ròng
- Tu hú kêu
- Bà kể chuyện
- Bà dạy và chăm cháu
Thời niên thiếu
(Tám năm )
Dòng hồi tưởng của cháu
Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa
Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không bà?
Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa, nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa!
Tám năm ròng
Tu hú kêu
Khi tu hú kêu,
Tiếng tu hú
Tu hú ơi
Kêu chi hoài
bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm,
bà chăm cháu học
Bà hay kể chuyện
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
+ Tuổi ấu thơ: Hình ảnh chân thực, gợi hình -> Gian nan, vất vả
+ Thời niên thiếu: Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc
-> Âm thanh tha thiết của quê hương, sự tần tảo, giàu đức hi sinh và tình yêu của bà dành cho cháu.
- Tám năm ròng
- Tu hú kêu
- Bà kể chuyện
- Bà dạy và chăm cháu
Cuộc sống vắng vẻ
Bà tần tảo, giàu tình yêu thương, đức hy sinh.
Thời niên thiếu
(Tám năm )
Dòng hồi tưởng của cháu
Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa
Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không bà?
Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa, nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa!
Tám năm ròng
Tu hú kêu
Khi tu hú kêu,
Tiếng tu hú
Tu hú ơi
Kêu chi hoài
bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm,
bà chăm cháu học
Bà hay kể chuyện
- Tám năm ròng
- Tu hú kêu
- Bà kể chuyện
-Bà dạy cháu và chăm cháu
Cuộc sống vắng vẻ
Bà tần tảo, giàu tình thương và đức hy sinh
Tuổi ấu thơ
(4 tuổi)
Thời niên thiếu
(Tám năm )
- Quen mùi khói
- Đói mòn, đói mỏi
- Khói hun nhoèn
- Đến giờ sống mũi còn cay
Dòng hồi tưởng của cháu
Có bà và bếp lửa
Tuổi thơ gian nan, vất vả


Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh:
" Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!"




Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh:
" Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!"

Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
- Điệp ngữ, từ láy
> Nỗi nhớ dai dẳng hình ảnh một bếp lửa bập bùng, ấm áp trong đêm sương sớm bởi bàn tay khéo léo, chắt chiu của người bà.
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
+ Tuổi ấu thơ: Hình ảnh chân thực, gợi hình -> Gian nan, vất vả
+ Thời niên thiếu: Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc
> Âm thanh tha thiết của quê hương, sự tần tảo, giàu đức hi sinh và tình yêu của bà dành cho cháu.
Tình cảm bà cháu trong bài thơ này được gắn liền với những tình cảm nào khác?



Tình yêu bà, yêu bếp lửa, yêu quê hương đất nước
Dòng hồi tưởng của cháu
Khi bốn tuổi
Khi tám tuổi
Tuổi thơ gian nan, vất vả
Cuộc sống vắng vẻ
Có bà và bếp lửa
Bà giàu đức hy sinh
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
+ Tuổi ấu thơ: Hình ảnh chân thực, gợi hình -> Gian nan, vất vả
+ Thời niên thiếu: Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc
-> Âm thanh tha thiết của quê hương, sự tần tảo, giàu đức hi sinh và tình yêu của bà dành cho cháu.
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa


Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
Tuổi ấu thơ: Hình ảnh chân thực, gợi hình -> Gian nan, vất vả
Thời niên thiếu: Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc
-> Âm thanh tha thiết của quê hương, sự tần tảo, giàu đức hi sinh và tình yêu của bà dành cho cháu.
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
Từ láy, điệp từ
> Hình ảnh bà luôn gắn liền với bếp lửa






Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
Từ láy, điệp từ
> Hình ảnh bà luôn gắn liền với bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê






Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
* Khổ 1: Khơi dòng hồi tưởng
* Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về thời thơ ấu bên bà và tình bà cháu
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
Từ láy, điệp từ
> Hình ảnh bà luôn gắn liền với bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê
Kể kết hợp sử dụng câu hỏi tu từ
> Khẳng định nỗi nhớ và tình yêu dành cho bà.
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
Từ láy, điệp từ
> Hình ảnh bà luôn gắn liền với bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê
Kể kết hợp sử dụng câu hỏi tu từ
> Khẳng định nỗi nhớ và tình yêu dành cho bà.
III. TổNG KếT - GHI NHớ
1. Nghệ thuật
Câu 1: Giá trị nghệ thuật của bài thơ Bếp lửa được tạo nên từ những điểm nào ?
a. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự và bình luận.
b. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với người bà làm điểm tưạ khợi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc về bà và tình bà cháu.
c. Ngôn ngữ mộc mạc, chân thành, giản dị như lời thủ thỉ tâm sự.
d. Cả ba ý trên
d
bài tập trắc nghiệm
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê
Kể kết hợp sử dụng câu hỏi tu từ
> Khẳng định nỗi nhớ và tình yêu dành cho bà.
III. TổNG KếT - GHI NHớ
Nghệ thuật
Nội dung
Câu 2 : Giá trị nội dung của bài thơ Bếp lửa được tạo nên từ những điểm nào ?
a. Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành, bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu.
b. Bài thơ thể hiện lòng kính yêu, biết ơn trân trọng của người cháu với người bà, với gia đình quê hương, đất nước.
c. Bài thơ thể hiện tình đồng chí gắn bó keo sơn.
bài tập trắc nghiệm
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê
Kể kết hợp sử dụng câu hỏi tu từ
> Khẳng định nỗi nhớ và tình yêu dành cho bà.
III. TổNG KếT - GHI NHớ
Nghệ thuật
Nội dung
Ghi nhớ ( SGK/ 146)
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT
III. TỔNG KẾT
Mạch cảm xúc của bài thơ:
IV- LUYỆN TẬP:
1. Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
2. Có thể đặt nhan đề bài thơ này bằng những từ ngữ nào khác ?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Những hồi tưởng về bà và bếp lửa
2. Những suy nghĩ về bà, về bếp lửa
3. Cảm xúc của tác giả khi xa quê
Kể kết hợp sử dụng câu hỏi tu từ
> Khẳng định nỗi nhớ và tình yêu dành cho bà.
III. TổNG KếT - GHI NHớ
Nghệ thuật
Nội dung
Ghi nhớ ( SGK/ 146)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)