Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thân |
Ngày 27/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
kính chào quý thầy, cô cùng các em
1. Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây:
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A)
U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở (?)
Bài cũ:
1. Phát biểu và viết công thức định luật Ôm?
2. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức diễn tả sự phụ thuộc đó?
Trả lời:
2 Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
Trong đó: R là điện trở(?)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện m2
? Là điện rở suất (?m)
Người thực hiện:
Trường thcs Liên thủy - lệ thủy - quảng bình
nguyễn thị bằng
Tiết 11
bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
Bài1. Một sợi dây bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn này.
Tóm tắt:
l = 30m; S = 30mm2 = 0,3.10-6m2
U = 220V; ? = 1,1.10-6?m I = ?
Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
Tính điện trở của dây dẫn:
Đáp số: I = 2A
Giải bài 1.
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Bài 2. Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5 ? và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế
U = 12V như sơ đồ hình bên.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường ?
b) Biến trở này có trị số lớn nhất là Rb= 30? với cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin có tiết diện S = 1mm 2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này .
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Giải bài 2.
Tóm tắt: R1= 7,5 ? ;
I = 0,6A U = 12V. a) R2 = ? ; b) l = ? Khi Rb=30?; S = 1mm2 = 1.10-6m2
? = 0,40.10-6?m
a) Điện trở tương đương của mạch điện là:
Điện trở R2 l: Từ R=R1+R2
? R2 = R - R1 = 20 - 7,5
= 12,5 (? ).
b) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở:
Đáp số:
a) R2= 12,5 ? b) l = 75m
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Giải bài 2.
Tóm tắt: R1= 7,5 ? ;
I = 0,6A; U = 12V.
a) R2 = ? ; b) l= ?
a) + Điện trở tương đương của mạch điện là:
Tính R2: R = R1+ R2 nên
R2 = R-R1= 20-7,5= 12,5 (? ).
Cách khác cho câu a
Đáp số: a) R2=12,5 ? b) l=75m
Uđèn= I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Ub = U-Uđèn = 12-4,5 = 7,5V
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1=600 ? được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2=900 ? vào HĐT UMN = 220V như sơ đồ hình bên. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là
l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn.
M
N
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Tóm tắt: R1= 600?;R2= 900?;UMN= 220V; l = 200m ; S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
Giải bài 3.
a) R MN.= ?
b) UĐ= ?
a) Tính R MN.
- Tính R 12.
- Tính R d.
R MN=R12+Rd =360 +17=377(?)
b) UĐ = ?
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
- HĐT đặt vào mỗi đèn là :
ĐS: a) RMN=377 ? ;
b) U1=U2=210V
N
M
Tiết 11:
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Qua bài này các em đã vận dụng những công thức :
R = R1+R2
U = U1+U2
U = U1= U2
Bài tập: Hai bóng đèn có cùng HĐT định mức là U1 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 8? và R2 = 12?. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào HĐT U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b/ Biến trở này được quấn bàng dây hợp kim ni kê lin có điện trở suất 0,40.10-6 ?m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng HĐT lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A
Tóm tắt: U1 = U2 = 6V; R1= 8 ?; R2= 12 ?; Rb; U = 9V
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện
b/ ? = 0,40.10-6 ?m; l = 2m; Ub = 30 ?; I = 2A
Tính d = ?
Dặn dò
Các em về nhà hệ thống lại những công thức đã vận dụng,xem kỹ lại bài giải.
Làm bài tập 11 trang 17-18 SBT & đọc bài Công suất điện
xin chân thành cảm ơn!
bài học đến đây kết thúc
kính chúc quý thầy cô cùng các em sức khỏe
1. Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây:
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A)
U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở (?)
Bài cũ:
1. Phát biểu và viết công thức định luật Ôm?
2. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức diễn tả sự phụ thuộc đó?
Trả lời:
2 Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
Trong đó: R là điện trở(?)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện m2
? Là điện rở suất (?m)
Người thực hiện:
Trường thcs Liên thủy - lệ thủy - quảng bình
nguyễn thị bằng
Tiết 11
bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
Bài1. Một sợi dây bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn này.
Tóm tắt:
l = 30m; S = 30mm2 = 0,3.10-6m2
U = 220V; ? = 1,1.10-6?m I = ?
Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
Tính điện trở của dây dẫn:
Đáp số: I = 2A
Giải bài 1.
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Bài 2. Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5 ? và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế
U = 12V như sơ đồ hình bên.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường ?
b) Biến trở này có trị số lớn nhất là Rb= 30? với cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin có tiết diện S = 1mm 2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này .
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Giải bài 2.
Tóm tắt: R1= 7,5 ? ;
I = 0,6A U = 12V. a) R2 = ? ; b) l = ? Khi Rb=30?; S = 1mm2 = 1.10-6m2
? = 0,40.10-6?m
a) Điện trở tương đương của mạch điện là:
Điện trở R2 l: Từ R=R1+R2
? R2 = R - R1 = 20 - 7,5
= 12,5 (? ).
b) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở:
Đáp số:
a) R2= 12,5 ? b) l = 75m
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Giải bài 2.
Tóm tắt: R1= 7,5 ? ;
I = 0,6A; U = 12V.
a) R2 = ? ; b) l= ?
a) + Điện trở tương đương của mạch điện là:
Tính R2: R = R1+ R2 nên
R2 = R-R1= 20-7,5= 12,5 (? ).
Cách khác cho câu a
Đáp số: a) R2=12,5 ? b) l=75m
Uđèn= I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Ub = U-Uđèn = 12-4,5 = 7,5V
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1=600 ? được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2=900 ? vào HĐT UMN = 220V như sơ đồ hình bên. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là
l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn.
M
N
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tiết 11:
Tóm tắt: R1= 600?;R2= 900?;UMN= 220V; l = 200m ; S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
Giải bài 3.
a) R MN.= ?
b) UĐ= ?
a) Tính R MN.
- Tính R 12.
- Tính R d.
R MN=R12+Rd =360 +17=377(?)
b) UĐ = ?
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
- HĐT đặt vào mỗi đèn là :
ĐS: a) RMN=377 ? ;
b) U1=U2=210V
N
M
Tiết 11:
Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Qua bài này các em đã vận dụng những công thức :
R = R1+R2
U = U1+U2
U = U1= U2
Bài tập: Hai bóng đèn có cùng HĐT định mức là U1 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 8? và R2 = 12?. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào HĐT U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b/ Biến trở này được quấn bàng dây hợp kim ni kê lin có điện trở suất 0,40.10-6 ?m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng HĐT lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A
Tóm tắt: U1 = U2 = 6V; R1= 8 ?; R2= 12 ?; Rb; U = 9V
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện
b/ ? = 0,40.10-6 ?m; l = 2m; Ub = 30 ?; I = 2A
Tính d = ?
Dặn dò
Các em về nhà hệ thống lại những công thức đã vận dụng,xem kỹ lại bài giải.
Làm bài tập 11 trang 17-18 SBT & đọc bài Công suất điện
xin chân thành cảm ơn!
bài học đến đây kết thúc
kính chúc quý thầy cô cùng các em sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)