Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Chia sẻ bởi Phạm Văn Đình | Ngày 27/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Câu hỏi 2
Phát biểu và viết công thức tính điện trở dây dẫn?
Câu hỏi 1
Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật Ôm?
Ki?m tra bài cũ :
Điện trở của dây dẫn là:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
Đáp số: 2A
Tiết 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG
THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Giải:
Bài 1:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b) Từ công thức :
Giải
Bài 2:
Đáp số: a) 12,5 ?
b) 75 m
Giải
Bài 2:
Đáp số: a) 12,5?
b) 75m
a) Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là:
U1=I.R1=7,5.0,6=4,5 (V)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu biến trở là:
U2= U-U1=12-4,5=7,5 (V)
Biến trở có giá trị là:
Điện trở tương đương toàn mạch:
Điện trở tương đương của 2 bóng đèn trong mạch là:
a) Điện trở dây nối là:
Gải
Bài 3:
RMN=Rd+RAB=17+360=377?
b) Cường độ dòng điện mạch chính là:
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1và R2 là:
U1=U2=UAB=RAB.I=360.0,583=210V
Gải
Bài 3:
Đáp số: a) 377?
b) U1=U2=210V
b) áp dụng công thức:
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1và R2 là:
U1=U2=UAB=210V
Giải
Bài 3:
Đáp số: a) 377?
b) U1=U2=210V
Bài 11.3 (SBT):
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1= 5? và R2= 3 ?. Cần mắc 2 đền này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để 2 đên sáng bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính điện trở của biến trở đó.
c) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 ?, được quấn bằng dây nicrom có điện trở xuất là 1,1.10-6 ?m có tiết diện 0,2 mm2. Tính chiều dài của dây nicrôm này.
a) Để U1=2U2 thì RAM=2RMB. Mà RAM=R1=5?<2.3?=2RMB nên ta phải mắc biến trở song song với R2 để làm giảm 2.RMN xuống đúng bằng RAM . Ta có mạch hình sau.
b) Ta có:
c) Từ công thức:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Đình
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)