Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Chia sẻ bởi Vũ Đình Hà |
Ngày 27/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố của dây, giải thích và nêu rõ đơn vị của các đại lượng. So sánh mức độ dẫn điện của đồng và nhôm (dựa vào số liệu Bảng 1- SKG vật lí 9, trang 26).
Câu 1: Làm bài tập 9.4 – Sách bài tập vật lí 9.
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây đồng thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 1,5A.
Tính điện trở của dây.
b) Tính tiết diện của dây, biết cuộn dây dài 80 mét.
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A
a) R = ?
b) l= 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Chú ý câu b:
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
l = ? D = 8900kg/m3
b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
Giải
Công thức tính khối lượng m theo khối lượng riêng D và thể tích V.
m =
D.V =
D.S.l
=> l =
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
CỦNG CỐ:
Câu 1. Công thức nào sau đây KHÔNG đúng với các yếu tố của một dây dẫn?
A) R = ρ.l/s B) R/ρ = l/S C) R.ρ = l.S D) R.S = ρ.l
Chọn đáp án đúng
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
CỦNG CỐ:
Câu 2. Một đoạn dây dẫn có điện trở 16Ω. Khi tiết diện của dây tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa thì điện trở của dây mới là:
A) 4Ω B) 8Ω C) 16Ω D) 32Ω
Chọn đáp án đúng
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trước mục “I – BIẾN TRỞ” của bài sau để chuẩn bị cho tiết học sau.
R.S =
l/S =
l =
S =
HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÒN THIẾU TRONG SƠ ĐỒ SAU
R.S = ρ.l
l/S = R/ ρ
l = R.S/ ρ
S = ρ.l/R
TỔNG HỢP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Dẫn điện tốt
Chiều dài l
Tiết diện S
không đổi
không đổi
Chúc các em học sinh học học tập tốt!
ρ.l /S
Hướng dẫn:
- Khi chữa bài về nhà, bấm trực tiếp vào đầu bài để nêu đáp án.
Lời giải các bài tập học sinh phải trình bày bảng, sau đó giáo viên nhận xét và chiếu kết quả.
Các hướng dẫn, tính toán cụ thể giáo viên cũng phải nêu rõ ở góc bảng, bài này cần rèn nhiều về kỹ năng tính.
Bấm vào ô “ CỦNG CỐ” để cho học sinhh hoạt động nhóm với phiếu học tập về tổng hợp kiến thức. Giáo viên in PHT như nội dung ở side 7.
Kết quả PHT được 10 điểm ( cho 10 ô kiến thức), giáo viên chiếu side 8 để học sinh tự chấm chéo các nhóm. Sau khi nhận nhận xét chung, bấm vào “ Chúc các em….” để về Side 4 với câu hỏi trắc nghiệm.
R.S =
l/S =
l =
S =
Yêu cầu: Hoàn thành nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau.
PHT 1: NHÓM:
TÌM HIỂU VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ
Câu 2: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố của dây, giải thích và nêu rõ đơn vị của các đại lượng. So sánh mức độ dẫn điện của đồng và nhôm (dựa vào số liệu Bảng 1- SKG vật lí 9, trang 26).
Câu 1: Làm bài tập 9.4 – Sách bài tập vật lí 9.
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây đồng thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 1,5A.
Tính điện trở của dây.
b) Tính tiết diện của dây, biết cuộn dây dài 80 mét.
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A
a) R = ?
b) l= 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Chú ý câu b:
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
l = ? D = 8900kg/m3
b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
Giải
Công thức tính khối lượng m theo khối lượng riêng D và thể tích V.
m =
D.V =
D.S.l
=> l =
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
CỦNG CỐ:
Câu 1. Công thức nào sau đây KHÔNG đúng với các yếu tố của một dây dẫn?
A) R = ρ.l/s B) R/ρ = l/S C) R.ρ = l.S D) R.S = ρ.l
Chọn đáp án đúng
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
CỦNG CỐ:
Câu 2. Một đoạn dây dẫn có điện trở 16Ω. Khi tiết diện của dây tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa thì điện trở của dây mới là:
A) 4Ω B) 8Ω C) 16Ω D) 32Ω
Chọn đáp án đúng
Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1:
U = 6V, I = 1,5A a) R = ? b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?
Giải:
Điện trở của dây :
b) Theo công thức
Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
a) Chiều dài của dây:
b) Điện trở của cuộn dây:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trước mục “I – BIẾN TRỞ” của bài sau để chuẩn bị cho tiết học sau.
R.S =
l/S =
l =
S =
HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÒN THIẾU TRONG SƠ ĐỒ SAU
R.S = ρ.l
l/S = R/ ρ
l = R.S/ ρ
S = ρ.l/R
TỔNG HỢP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Dẫn điện tốt
Chiều dài l
Tiết diện S
không đổi
không đổi
Chúc các em học sinh học học tập tốt!
ρ.l /S
Hướng dẫn:
- Khi chữa bài về nhà, bấm trực tiếp vào đầu bài để nêu đáp án.
Lời giải các bài tập học sinh phải trình bày bảng, sau đó giáo viên nhận xét và chiếu kết quả.
Các hướng dẫn, tính toán cụ thể giáo viên cũng phải nêu rõ ở góc bảng, bài này cần rèn nhiều về kỹ năng tính.
Bấm vào ô “ CỦNG CỐ” để cho học sinhh hoạt động nhóm với phiếu học tập về tổng hợp kiến thức. Giáo viên in PHT như nội dung ở side 7.
Kết quả PHT được 10 điểm ( cho 10 ô kiến thức), giáo viên chiếu side 8 để học sinh tự chấm chéo các nhóm. Sau khi nhận nhận xét chung, bấm vào “ Chúc các em….” để về Side 4 với câu hỏi trắc nghiệm.
R.S =
l/S =
l =
S =
Yêu cầu: Hoàn thành nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau.
PHT 1: NHÓM:
TÌM HIỂU VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)