Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Chia sẻ bởi Ngô Thị Xuân |
Ngày 27/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
kính chào quý thầy cô
đến dự hội giảng
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
Điện trở của dây nicrôm :
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Tóm tắt:
l = 30m
S = 0,3mm2
U = 220V
I = ? A
TIẾT: 11
GIẢI:
S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
Đáp số : I = 2A
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
a. Cách 1:
Ta có: R1 và R2 mắc nối tiếp: I1 =I = 0,6A
Điện trở qua toàn mạch:
Để bóng đèn sáng bình thường thì phải
điều chỉnh biến trở có trị số :
Ta có : R = R1 + R2
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5
TIẾT: 31
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
Chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở
b. S nikelin= 1mm2 = 10-6m2
Đáp số : a. R2= 12,5
b. l = 75m
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Giải
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
Ta có : R1 //R2
Điện trở qua R1và R2:
Điện trở của dây:
Vì Rd nt (R1//R2)
Điện trở của đoạn mạch MN là:
RMN = R1,2 + Rd
= 360 + 17 = 377
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
b) Cách1 :Cường độ dòng điện qua MN :
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB:
UAB = IMN.R1,2 = 0.584 .360 210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB 210V
Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết này :
- Ôn lại các công thức đã học từ đầu năm.
- H?c thu?c ph?n bi h?c kinh nghi?m
- Hồn ch?nh cc cch gi?i 2,3 c?a bi t?p 2,3/32+33(SGK)
- Làm bài tập11.1, 11.2, 11.4/31+32 (SBT.)
* D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo :
Bi 12: "Công suất điện
+ Ơ l?i cơng th?c tính v don v? cơng su?t ? l?p 8
+ Tìm hi?u y nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Tìm hi?u cch m?c m?ch di?n nhu hình 12.2/35(SGK)
+ Công thức tính công suất
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
đến dự hội giảng
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
Điện trở của dây nicrôm :
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Tóm tắt:
l = 30m
S = 0,3mm2
U = 220V
I = ? A
TIẾT: 11
GIẢI:
S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
Đáp số : I = 2A
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
a. Cách 1:
Ta có: R1 và R2 mắc nối tiếp: I1 =I = 0,6A
Điện trở qua toàn mạch:
Để bóng đèn sáng bình thường thì phải
điều chỉnh biến trở có trị số :
Ta có : R = R1 + R2
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5
TIẾT: 31
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
Chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở
b. S nikelin= 1mm2 = 10-6m2
Đáp số : a. R2= 12,5
b. l = 75m
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Giải
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
Ta có : R1 //R2
Điện trở qua R1và R2:
Điện trở của dây:
Vì Rd nt (R1//R2)
Điện trở của đoạn mạch MN là:
RMN = R1,2 + Rd
= 360 + 17 = 377
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
b) Cách1 :Cường độ dòng điện qua MN :
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB:
UAB = IMN.R1,2 = 0.584 .360 210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB 210V
Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết này :
- Ôn lại các công thức đã học từ đầu năm.
- H?c thu?c ph?n bi h?c kinh nghi?m
- Hồn ch?nh cc cch gi?i 2,3 c?a bi t?p 2,3/32+33(SGK)
- Làm bài tập11.1, 11.2, 11.4/31+32 (SBT.)
* D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo :
Bi 12: "Công suất điện
+ Ơ l?i cơng th?c tính v don v? cơng su?t ? l?p 8
+ Tìm hi?u y nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Tìm hi?u cch m?c m?ch di?n nhu hình 12.2/35(SGK)
+ Công thức tính công suất
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)