Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Chia sẻ bởi Ngô Thị Xuân | Ngày 27/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

kính chào quý thầy cô
đến dự hội giảng
KIỂM TRA MI?NG :
Câu 2: N�u t�c d?ng c?a bi?n tr? ?
Câu 1: Điện trở dây dẫn phụ thuộc nh?ng y?u t? n�o?
Viết công thức tính điện tr? c?a d�y d?n .
Câu 1: Ñieän trôû daây daãn Phuï thuoäc vaøo chieàu daøi; tieát dieän vaø vaät lieäu laøm daây daãn.
Công thức:
ĐÁP ÁN
Câu 2: Nêu tác dụng của biến trở là có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
Câu 3: Gi?i b�i t?p 10.2/27(SBT)
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
TIẾT:11
SỬA BÀI TẬP CŨ.
BÀI 10.2/27(SBT)
50 là R lớn nhất của biến trở 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
b) Hiệu điện thế lớn nhất là:
Umax = Imax. Rmax = 2,5. 50 = 125v
c) Tiết diện của dây dẫn :

SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
Điện trở của dây nicrôm :
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Tóm tắt:
l = 30m
S = 0,3mm2
U = 220V

I = ? A

TIẾT: 11
GIẢI:
S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
Đáp số : I = 2A
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Mà I1= Itm = 0,6A( mạch nối tiếp)
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
Ta có : biến trở nối tiếp với đèn
R2 = Rtđ – R1
HOẠT ĐỘNG NHÓM
(5 PHÚT)
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
a. Cách 1:
Ta có: R1 và R2 mắc nối tiếp: I1 =I = 0,6A
Điện trở qua toàn mạch:


Để bóng đèn sáng bình thường thì phải
điều chỉnh biến trở có trị số :
Ta có : R = R1 + R2
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5
TIẾT: 31
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
* Cách 2: Ta có:
U1 = I1.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
và U = U1 + U2 ( vì R1 nt R2)
=> U2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
=> I1 = I2 = 0,6A
Vậy phải điều chỉnh điện trở của biến trở :


*Cách 3:
Ta có: U1 = I1.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
và U = U1 + U2 ( R1 nt R2)
=> U 2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
Vì R1 nt R2 ta có:
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
Vậy phải điều chỉnh điện trở của biến trở :
TIẾT: 31
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
S nikelin= 1mm2
l = ? m
GIẢI
Chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở
b. S nikelin= 1mm2 = 10-6m2
Đáp số : a. R2= 12,5
b. l = 75m
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
A
R1
M
N
B
R2
+
-
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
Phân tích câu a
Ta có : Rd nt với ( R1 // R2 )
RMN = Rd+R1,2
TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Giải
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
Ta có : R1 //R2
Điện trở qua R1và R2:

Điện trở của dây:


Vì Rd nt (R1//R2)
Điện trở của đoạn mạch MN là:
RMN = R1,2 + Rd
= 360 + 17 = 377
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
A
R1
M
N
B
R2
+
-
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
Phân tích câu b
Ta có : R1 // R2
=> U1 = U2 = UAB
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
b) Cách1 :Cường độ dòng điện qua MN :


Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB:
UAB = IMN.R1,2 = 0.584 .360 210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB 210V
Cách 2: Cường độ dòng điện qua MN :


Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn:
Ud = I.Rd ­ = 0,584.17 10 (V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
U1 = U2 = UMN - Ud = 220V- 10V = 210 (V)
Đáp số :a. RMN = 377
b. U1 = U2 =210V
TIẾT: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
SỬA BÀI TẬP CŨ:
BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Chú ý cách đổi đơn vị diện tích theo số mũ cơ số 10 :
+ a.m2= a.102dm2 = a.104cm2 = a.106mm2
+ a.dm2 = a.10-2m2
+ a.cm2 = a.10-4m2
+ a.mm2 = a.10-6m2
+Đọc kỹ đề tìm hiểu, tóm tắt đề v�
vẽ sơ đồ mạch điện (n?u cĩ)
+ Phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm
+ Vận dụng công thức tính
+ Kiểm tra kết quả
- Nắm vững cách giải bài tập về điện học ( đã học tiết 6)
Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết này :
- Ôn lại các công thức đã học từ đầu năm.
- H?c thu?c ph?n b�i h?c kinh nghi?m
- Hồn ch?nh c�c c�ch gi?i 2,3 c?a b�i t?p 2,3/32+33(SGK)
- Làm bài tập11.1, 11.2, 11.4/31+32 (SBT.)
* D?i v?i b�i h?c ? ti?t h?c ti?p theo :
B�i 12: "Công suất điện
+ Ơ l?i cơng th?c tính v� don v? cơng su?t ? l?p 8
+ Tìm hi?u y� nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Tìm hi?u c�ch m?c m?ch di?n nhu hình 12.2/35(SGK)
+ Công thức tính công suất
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)