Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Lanh |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu công thức tính điện trở theo l,S, rô.Giải thích từng đại lượng và nêu đơn vị từng đại lượng trong công thức.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
TIẾT 12
Nội dung hoạt động
Vòng 1.Giải 3 bài tập theo gợi ý SGK và thầy:
Các nhóm bắt thăm chọn bài: 2 nhóm chọn một bài cùng lên bảng giải, nhóm nào nhanh hơn, chính xác hơn thì thắng.
(Mỗi nhóm chọn 2 em trực tiếp giải trên bảng)
Vòng 2.Tìm cách giải khác bài 2a, 3b:
Ba nhóm thắng trong vòng 1 được ưu tiên dự thi trước, nhưng nếu không đạt thì 3 nhóm còn lại được quyền tham gia và giành chiến thắng chung cuộc.
(Mỗi nhóm giải trên bảng phụ của nhóm)
BẢNG KẾT QUẢ
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Các hệ thức cơ bản của đoạn mạch nối tiếp và song song
I=I1=I2
U= U1+U2
R=R1 + R2
I=I1+I2
U= U1= U2
Gợi ý
1.Tính điện trở:
2.Tính cường độ dòng điện:
3.Tính hiệu điện thế:
Gợi ý bài 1
Gợi ý bài 2
Gợi ý bài 3
R=R1+R2
I=I1=I2
I=I1+I2
U=U1+U2
U=U1=U2
U=I.R
Giải :
Điện trở của dây dẫn
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
Cho biết:
Bài 1
S=0,3.10-6m2
U
+
-
Hình 11.1
:
Bài 2
Cho biết
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=U/Imc=12/0,6=20(Ω)
Mà
R1
R2
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp
nên Imc =I1=I2=Iđ= 0,6(A)
S=1mm2=1.10-6m2
Iđ =0,6A
Ta có :
Vây chiều dài của biến trở là:
ĐS :
a.R2=12,5
b.l=75m
R =
=>l=R.S/
Bài 2a. Cách khác
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp nên ta có: Imc=I1=I2=Iđ= 0,6A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=U/Imc=12/0,6=20
Mà Rtđ=R1+R2
=>R2=Rtđ-R1=20-7,5=12,5
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp nên ta có Imc=I1=I2=Iđ= 0,6A.
Ta có U=U1+U2
=>U2=U-U1
MàU1=I1.R1=0,6.7,5=4,5V
Nên U2=12-5,5=7,5V
Vậy điện trở R2:
U
M
N
A
B
Hình 11. 2
Cho biết:
Bài 3
Điện trở tương đương của R1 và R2 là:
Điện trở của dây đồng là:
S=0,2mm2=0,2.10-6m2
Do Rd nối tiếp R12 nên điện trở của đoạn mạch MN là:
U
N
M
A
B
b) Cường độ của mạch chính:
I=
0,58
Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn là:
U12=I.R12=360.0,58 210(V)
Do R1//R2 nên U1=U2=U12 210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đồng là:
Ud=I.Rd 0,58.17 10(V)
Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn là:
U1=U2= U12=U-Ud 220-10 210(V)
Bài 3b cách khác
b) Cường độ của mạch chính:
I=
0,58
I 0,58(A)
U1=U2=U12
Mà U12=I.R12 210(V)
DẶN DÒ
1.Soạn bài Công suất điện: Công thức tính công cơ học đã học lớp 8.Đơn vị các đại lượng trong công thức.
2.Ôn lại các công thức đã học.
3.Làm bài tập SBT: 11.1,6,7.
Nêu công thức tính điện trở theo l,S, rô.Giải thích từng đại lượng và nêu đơn vị từng đại lượng trong công thức.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
TIẾT 12
Nội dung hoạt động
Vòng 1.Giải 3 bài tập theo gợi ý SGK và thầy:
Các nhóm bắt thăm chọn bài: 2 nhóm chọn một bài cùng lên bảng giải, nhóm nào nhanh hơn, chính xác hơn thì thắng.
(Mỗi nhóm chọn 2 em trực tiếp giải trên bảng)
Vòng 2.Tìm cách giải khác bài 2a, 3b:
Ba nhóm thắng trong vòng 1 được ưu tiên dự thi trước, nhưng nếu không đạt thì 3 nhóm còn lại được quyền tham gia và giành chiến thắng chung cuộc.
(Mỗi nhóm giải trên bảng phụ của nhóm)
BẢNG KẾT QUẢ
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Các hệ thức cơ bản của đoạn mạch nối tiếp và song song
I=I1=I2
U= U1+U2
R=R1 + R2
I=I1+I2
U= U1= U2
Gợi ý
1.Tính điện trở:
2.Tính cường độ dòng điện:
3.Tính hiệu điện thế:
Gợi ý bài 1
Gợi ý bài 2
Gợi ý bài 3
R=R1+R2
I=I1=I2
I=I1+I2
U=U1+U2
U=U1=U2
U=I.R
Giải :
Điện trở của dây dẫn
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
Cho biết:
Bài 1
S=0,3.10-6m2
U
+
-
Hình 11.1
:
Bài 2
Cho biết
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=U/Imc=12/0,6=20(Ω)
Mà
R1
R2
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp
nên Imc =I1=I2=Iđ= 0,6(A)
S=1mm2=1.10-6m2
Iđ =0,6A
Ta có :
Vây chiều dài của biến trở là:
ĐS :
a.R2=12,5
b.l=75m
R =
=>l=R.S/
Bài 2a. Cách khác
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp nên ta có: Imc=I1=I2=Iđ= 0,6A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=U/Imc=12/0,6=20
Mà Rtđ=R1+R2
=>R2=Rtđ-R1=20-7,5=12,5
Vì đèn sáng bình thường và mạch nối tiếp nên ta có Imc=I1=I2=Iđ= 0,6A.
Ta có U=U1+U2
=>U2=U-U1
MàU1=I1.R1=0,6.7,5=4,5V
Nên U2=12-5,5=7,5V
Vậy điện trở R2:
U
M
N
A
B
Hình 11. 2
Cho biết:
Bài 3
Điện trở tương đương của R1 và R2 là:
Điện trở của dây đồng là:
S=0,2mm2=0,2.10-6m2
Do Rd nối tiếp R12 nên điện trở của đoạn mạch MN là:
U
N
M
A
B
b) Cường độ của mạch chính:
I=
0,58
Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn là:
U12=I.R12=360.0,58 210(V)
Do R1//R2 nên U1=U2=U12 210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đồng là:
Ud=I.Rd 0,58.17 10(V)
Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn là:
U1=U2= U12=U-Ud 220-10 210(V)
Bài 3b cách khác
b) Cường độ của mạch chính:
I=
0,58
I 0,58(A)
U1=U2=U12
Mà U12=I.R12 210(V)
DẶN DÒ
1.Soạn bài Công suất điện: Công thức tính công cơ học đã học lớp 8.Đơn vị các đại lượng trong công thức.
2.Ôn lại các công thức đã học.
3.Làm bài tập SBT: 11.1,6,7.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Lanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)