Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Duy |
Ngày 09/05/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Từ tượng
thanh
Từ tượng
hình
Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe chóe, ư ử…
ào ào, ngật ngưỡng, ghập ghềnh, choe chóe, ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi…
Ví dụ
Khái niệm
lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, ghập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi…
Mèo
Bò
Quạ
Ve
Chích chòe
Những tên loài vật là từ tượng thanh
Cuốc
Chèo bẻo
Tu hú
Tắc kè ...
Mèo
Bò
Chim Cuốc
Tắc kè
Chích chòe than
Tu hú
Chèo bẻo
Ve
Quạ thông
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
* Tác dụng: làm cho hình ảnh đám mây hiện ra một cách cụ thể và sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Một số phép tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
1, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
So sánh:
2, là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Nhân hoá:
3, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ẩn dụ:
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
Một số phép tu từ từ vựng
6, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm nói tránh:
5, là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
4, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ:
Nói quá:
Một số phép tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
7, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ:
8, là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
Chơi chữ:
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
b. So sánh
a. Ẩn dụ
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
b. So sánh
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
a. Ẩn dụ tu từ
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
c. Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa thua thắm liễu kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ghen
hờn
c. Nói quá
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
d. Nói quá
Nguyễn Du đã cực tả sự xa cách về thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
.
a) Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
- Điệp từ “còn”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ mà kín đáo, tế nhị của chàng trai.
Câu3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau:
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Nói quá: dùng “đá núi cũng mòn”, “nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c, Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* So sánh: Dùng “như tiếng hát xa”, “như vẽ” để miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Ẩn dụ từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai
Dặn dò
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Tổng kết từ vựng ( luyện tập tổng hợp).
thanh
Từ tượng
hình
Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe chóe, ư ử…
ào ào, ngật ngưỡng, ghập ghềnh, choe chóe, ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi…
Ví dụ
Khái niệm
lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, ghập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi…
Mèo
Bò
Quạ
Ve
Chích chòe
Những tên loài vật là từ tượng thanh
Cuốc
Chèo bẻo
Tu hú
Tắc kè ...
Mèo
Bò
Chim Cuốc
Tắc kè
Chích chòe than
Tu hú
Chèo bẻo
Ve
Quạ thông
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
* Tác dụng: làm cho hình ảnh đám mây hiện ra một cách cụ thể và sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Một số phép tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
1, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
So sánh:
2, là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Nhân hoá:
3, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ẩn dụ:
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
Một số phép tu từ từ vựng
6, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm nói tránh:
5, là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
4, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ:
Nói quá:
Một số phép tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
7, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ:
8, là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
Chơi chữ:
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
b. So sánh
a. Ẩn dụ
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
b. So sánh
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
a. Ẩn dụ tu từ
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
c. Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa thua thắm liễu kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ghen
hờn
c. Nói quá
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
d. Nói quá
Nguyễn Du đã cực tả sự xa cách về thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
.
a) Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
- Điệp từ “còn”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ mà kín đáo, tế nhị của chàng trai.
Câu3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau:
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Nói quá: dùng “đá núi cũng mòn”, “nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c, Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* So sánh: Dùng “như tiếng hát xa”, “như vẽ” để miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Ẩn dụ từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai
Dặn dò
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Tổng kết từ vựng ( luyện tập tổng hợp).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)