Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tường Vi | Ngày 08/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Phát triển nghĩa của từ ngữ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ nước ngoài
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ nước ngoài.
BÀI TẬP 2/135-Sgk
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
Chỉ� một số ít ngôn ngữ thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Ngày nay vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
II. TỪ MƯỢN
BÀI TẬP 3 / Sgk- trang 136
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như:
Săm, lốp,(bếp) ga, xăng, phanh. có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min.?
- Săm, lốp, (bếp)ga, xăng, phanh,. đã được việt hóa hoàn toàn nên về âm, nghĩa và cách dùng những từ này không khác gì những từ thuần Việt.
- Axít, ra-đi-ô, vi-ta-min,. là những từ mượn chưa được việt hóa hoàn toàn. Mổi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết.
ĐÁP ÁN
III. TỪ HÁN VIỆT

Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
Bài tập 2 /136-Sgk
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
IV. THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm hoa
học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
2. Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.)
Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.
IV. THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
ĐÁP ÁN
Hiện nay khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên nên thuật ngữ đóng vai trò quan trọng.
V. TRAU DỒI VỐN TỪ
Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ để trau dồi vốn từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
V. TRAU DỒI VỐN TỪ
-Bách khoa toàn thư
Bảo hộ mậu dịch
Dự thảo
Đại sứ quán
Hậu duệ
Khẩu khí
Môi sinh
BÀI TẬP 2/136
Giải thích nghĩa của những từ ngữ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua(động từ); bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ)
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết.
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.
ĐÁP ÁN
Bài tập 3/136-sgk
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Sai từ béo bổ. Từ này chỉ tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể. Có thể sửa lại là béo bở với nghĩa là "dễ mang lại nhiều lợi nhuận".
b. Dùng sai từ đạm bạc. Từ này có nghĩa là "có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu", chẳg hạn bữa ăn đạm bạc. Có thể thay đạm bạc bằng tệ bạc với nghĩa là "không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử".
c. Dùng sai từ tấp nập. Đây là từ gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt. Có thể thay tấp nập bằng tới tấp với nghĩa là "liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua cái khác đã đến".
ĐÁP ÁN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tường Vi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)