Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Vương Thị Ngọc Hồi |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục & đào tạo Chí Linh
Trường THCS cộng hòa
Môn: Ngữ văn 9
Người thực hiện: Vương Thị Ngọc Hồi
chuyên đề
Trong hai tiết vừa qua,
các em đã được hướng dẫn tổng kết
những đơn vị kiến thức nào về từ vựng?
Kiểm tra bài cũ
6. Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
9. Trường từ vựng.
1. Từ đơn, từ phức
2. Thành ngữ, tục ngữ.
3. Nghĩa của từ.
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng (10`)
II. Từ mượn (7`)
III. Từ Hán Việt (7`)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội (7`)
V. Trau dồi vốn từ (7`)
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
cách phát triển từ vựng
?
Phát triển
số lượng từ ngữ
?
?
?
?
?
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
?
?
?
?
?
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Phát triển nghĩa
Tạo từ mới
Vay mượn
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
PT
ghép
PT
láy
Tiếng
Hán
Ngôn
ngữ
khác
"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù"
"Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non"
"Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
Biến đổi nghĩa
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
rừng phòng hộ, kinh tế tri thức, điện thoại di động.
Phát triển nghĩa
PT
ghép
Độc lập, tự do, phụ nữ, thiếu niên tiền phong...
Vay mượn
Tiếng
Hán
Ngôn
ngữ
khác
ma-ket-tinh, in-tơ-nét, xà phòng, ghi đông, xích, gác ba ga, mít tinh...
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Cho các từ sau: chân, đầu.
Em hãy phát triển nghĩa các từ đó bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
- Phương thức ẩn dụ: chân ghế, đầu tường...
- Phương thức hoán dụ:
Cậu ấy có chân trong đội tuyển bóng đá.
Trong nền kinh tế tri thức người ta hơn nhau ở cái đầu.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Với các tiếng cho trước, em hãy thêm các yếu tố mới để tạo từ mới: xe đạp, cà phê, điện thoại.
Các tiếng mới tạo: xe đạp điện, cà phê sữa, điện thoại di động.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bi t?p 4
Thảo luận
Có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ được không? Vì sao?
=> Không có từ vựng của ngôn ngữ nào chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển về nghĩa mỗi từ chỉ có một nghĩa không đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1:
Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, săm, lốp, xăng, phanh, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min.
Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:
Ngữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1
* Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng.mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.
* Nguồn vay mượn:
+ Tiếng Hán.
+ Ngôn ngữ khác (Anh, Pháp, Nga. )
Từ mượn
Ngữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1
Bài tập 2
* Mục đích vay mượn:
- Làm cho vốn từ tiếng Việt thêm phong phú.
- Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuả người Việt.
* Nguyên tắc vay mượn:
+ Chỉ dùng khi tiếng Việt không có hoặc biểu đạt không đủ ý.
+ Dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.
Bài tập 1
2. Vai trò:
- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
III. Từ Hán Việt
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
a. Có thể thay thế từ "phụ nữ" trong câu văn sau bằng từ "đàn bà" được không?
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp không?
Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ.
1. Khái niệm:
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.
2. Vai trò:
- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
- Việc dùng từ Hán Việt phù hợp trong giao tiếp sẽ tăng tính biểu cảm.
* Không được lạm dụng từ Hán Việt.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 1 Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau:
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
mợ
Muối
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ,thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ
- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 1
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 3: Thi tìm thuật ngữ.
Bài tập 1
Yêu cầu: Các em tìm các thuật ngữ trong các môn đã học.
Thể lệ cuộc thi: Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử một em đại diện tham gia. Trong thời gian một phút đội nào tìm được nhiều thuật ngữ (chính xác) sẽ giành chiến thắng.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
o8
07
06
05
04
03
02
01
Hết giờ
Bắt đầu
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
a. Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới...............
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành,lập thân.
c. Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
béo bở
béo bổ
đạm bạc
tệ bạc
tấp nập
tới tấp
Bài tập 1: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Ghi nhớ:
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên phải làm để tăng thêm vốn từ.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập củng cố:
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Thi giải các ô chữ sau:
Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn từ)
- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập
- Chuẩn bị tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh
Trường THCS cộng hòa
Môn: Ngữ văn 9
Người thực hiện: Vương Thị Ngọc Hồi
chuyên đề
Trong hai tiết vừa qua,
các em đã được hướng dẫn tổng kết
những đơn vị kiến thức nào về từ vựng?
Kiểm tra bài cũ
6. Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
9. Trường từ vựng.
1. Từ đơn, từ phức
2. Thành ngữ, tục ngữ.
3. Nghĩa của từ.
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng (10`)
II. Từ mượn (7`)
III. Từ Hán Việt (7`)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội (7`)
V. Trau dồi vốn từ (7`)
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
cách phát triển từ vựng
?
Phát triển
số lượng từ ngữ
?
?
?
?
?
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
?
?
?
?
?
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Phát triển nghĩa
Tạo từ mới
Vay mượn
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
PT
ghép
PT
láy
Tiếng
Hán
Ngôn
ngữ
khác
"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù"
"Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non"
"Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
Biến đổi nghĩa
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
rừng phòng hộ, kinh tế tri thức, điện thoại di động.
Phát triển nghĩa
PT
ghép
Độc lập, tự do, phụ nữ, thiếu niên tiền phong...
Vay mượn
Tiếng
Hán
Ngôn
ngữ
khác
ma-ket-tinh, in-tơ-nét, xà phòng, ghi đông, xích, gác ba ga, mít tinh...
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Cho các từ sau: chân, đầu.
Em hãy phát triển nghĩa các từ đó bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
- Phương thức ẩn dụ: chân ghế, đầu tường...
- Phương thức hoán dụ:
Cậu ấy có chân trong đội tuyển bóng đá.
Trong nền kinh tế tri thức người ta hơn nhau ở cái đầu.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Với các tiếng cho trước, em hãy thêm các yếu tố mới để tạo từ mới: xe đạp, cà phê, điện thoại.
Các tiếng mới tạo: xe đạp điện, cà phê sữa, điện thoại di động.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bi t?p 4
Thảo luận
Có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ được không? Vì sao?
=> Không có từ vựng của ngôn ngữ nào chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển về nghĩa mỗi từ chỉ có một nghĩa không đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1:
Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, săm, lốp, xăng, phanh, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min.
Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:
Ngữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1
* Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng.mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.
* Nguồn vay mượn:
+ Tiếng Hán.
+ Ngôn ngữ khác (Anh, Pháp, Nga. )
Từ mượn
Ngữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập 1
Bài tập 2
* Mục đích vay mượn:
- Làm cho vốn từ tiếng Việt thêm phong phú.
- Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuả người Việt.
* Nguyên tắc vay mượn:
+ Chỉ dùng khi tiếng Việt không có hoặc biểu đạt không đủ ý.
+ Dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.
Bài tập 1
2. Vai trò:
- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
III. Từ Hán Việt
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
a. Có thể thay thế từ "phụ nữ" trong câu văn sau bằng từ "đàn bà" được không?
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp không?
Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ.
1. Khái niệm:
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.
2. Vai trò:
- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
- Việc dùng từ Hán Việt phù hợp trong giao tiếp sẽ tăng tính biểu cảm.
* Không được lạm dụng từ Hán Việt.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 1 Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau:
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
mợ
Muối
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ,thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ
- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 1
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 3: Thi tìm thuật ngữ.
Bài tập 1
Yêu cầu: Các em tìm các thuật ngữ trong các môn đã học.
Thể lệ cuộc thi: Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử một em đại diện tham gia. Trong thời gian một phút đội nào tìm được nhiều thuật ngữ (chính xác) sẽ giành chiến thắng.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
o8
07
06
05
04
03
02
01
Hết giờ
Bắt đầu
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
a. Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới...............
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành,lập thân.
c. Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
béo bở
béo bổ
đạm bạc
tệ bạc
tấp nập
tới tấp
Bài tập 1: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2
Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Ghi nhớ:
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên phải làm để tăng thêm vốn từ.
Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Bài tập củng cố:
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Thi giải các ô chữ sau:
Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn từ)
- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập
- Chuẩn bị tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thị Ngọc Hồi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)