Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Hiệp |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG
KẾT
TỪ
VỰNG
Tổng kết từ vựng
Sự phát triển từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Trau dồi vốn từ
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa của từ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngôn ngữ khác
2 cách:
- Phát triển về nghĩa: + Chuyển nghĩa ẩn dụ;
+ Chuyển nghĩa hoán dụ
Phát triển về số lượng:
+ Tạo từ mới
+ Vay mượn từ nước ngoài
Cho vd về mỗi cách phát triển từ vựng theo sơ đồ?
- Phát triển về nghĩa:
+ Chuyển nghĩa ẩn dụ
VD: Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằn hoa Quan họ
Nở tím bên sông Thương.
- Phát triển về số lượng:
+ từ ngữ mới xuất hiện:
mô hình X + Y
VD: văn + học -> văn học
hoặc: du lịch sinh thái, đặc
khu kinh tế…
Vay mượn: Kịch trường,
in-ter-net, SARS…
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
2.Bài tập:
BT2/135
Các cách phát triển từ vựng
BT3/135:
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ
hay không? Vì sao?
?
Không - Vì: Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là
vô hạn, do đó nếu ứng với kháicniệm , sự vật, h/tượng mới lại phải
có thêm một từ ngữ mới → số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa
cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ cũ giới hạn
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1. Khái niệm:
là những từ tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị.
(VD: độc lập, ti vi, lốp, ra-đi-ô…)
2. Bài tập:
BT2/135: Chọn nhận định đúng
Chỉ có một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Tiếng Việt ta vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự
ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt ta vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp
ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần
vay mượn từ ngữ nước ngoài nữa .
A
B
C
D
:(Câu c)
II. Từ mượn:
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
BT2/135: Chọn nhận định đúng
:(Câu c)
BT3/136:
Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…có gì
Khác so với những từ mượn: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min…?
Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là những từ
đó được Việt hoá hoàn toàn. Về âm, nghĩa, cách dùng, những từ
này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn,
ghế, trâu, bò…
Các từ: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min: là những từ vay mượn còn giữ
nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hoá hoàn toàn (mỗi từ gồm
nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh
cho từ chứ không có nghĩa gì.)
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và
dùng theo cách dùng của người Việt. (VD: Quốc gia, gia đình,
lãnh tụ, xe, chứa, buồng, mì chính, lẩu…
2. Bài tập:
BT2/136: Chọn quan niệm đúng
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
A
B
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
C
D
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
- Thuật ngữ:
là ngữ biểu thị khái niệm k/học, công nghệ và thường được
dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: phẫu thuật, siêu âm, hàm số, công ước,…)
- Biệt ngữ XH:
là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh
hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam
ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những
vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ
đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ.
BT2/ 136: Giải thích nghĩa của những từ sau:
2. Bài tập:
- Bách khoa toàn thư:
từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch:
chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự
cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường
nước mình.
- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua.
+ DT: bản thảo để đưa thông qua.
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
2. Bài tập:
Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của các công ti
lớn trên thế giới.
Béo bổ: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể
-> thay bằng từ béo bở : dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình
thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu
-> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa
trước sau trong quan hệ đối xử .
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại
Việt Nam.
tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt.
-> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác
đã tới.
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
* BT1: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: Văn học, Tóan học,
Sinh vật học, Hóa học
* BT2: Tìm các từ địa phương trong văn bản văn bản trích của
"Truyện Lục Vân Tiên“, tìm các từ toàn dân tương ứng.
DẶN DÒ:
Nắm lại : - Các cách phát triển từ vựng
- Khái niệm: từ mượn, từ Hán Việt , thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Cách trau dồi vốn từ
Xem lại các bài tập
Làm BT1, 2
Soạn bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.
KẾT
TỪ
VỰNG
Tổng kết từ vựng
Sự phát triển từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Trau dồi vốn từ
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa của từ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngôn ngữ khác
2 cách:
- Phát triển về nghĩa: + Chuyển nghĩa ẩn dụ;
+ Chuyển nghĩa hoán dụ
Phát triển về số lượng:
+ Tạo từ mới
+ Vay mượn từ nước ngoài
Cho vd về mỗi cách phát triển từ vựng theo sơ đồ?
- Phát triển về nghĩa:
+ Chuyển nghĩa ẩn dụ
VD: Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằn hoa Quan họ
Nở tím bên sông Thương.
- Phát triển về số lượng:
+ từ ngữ mới xuất hiện:
mô hình X + Y
VD: văn + học -> văn học
hoặc: du lịch sinh thái, đặc
khu kinh tế…
Vay mượn: Kịch trường,
in-ter-net, SARS…
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
2.Bài tập:
BT2/135
Các cách phát triển từ vựng
BT3/135:
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ
hay không? Vì sao?
?
Không - Vì: Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là
vô hạn, do đó nếu ứng với kháicniệm , sự vật, h/tượng mới lại phải
có thêm một từ ngữ mới → số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa
cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ cũ giới hạn
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
1. Khái niệm:
là những từ tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị.
(VD: độc lập, ti vi, lốp, ra-đi-ô…)
2. Bài tập:
BT2/135: Chọn nhận định đúng
Chỉ có một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Tiếng Việt ta vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự
ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt ta vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp
ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần
vay mượn từ ngữ nước ngoài nữa .
A
B
C
D
:(Câu c)
II. Từ mượn:
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
BT2/135: Chọn nhận định đúng
:(Câu c)
BT3/136:
Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…có gì
Khác so với những từ mượn: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min…?
Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là những từ
đó được Việt hoá hoàn toàn. Về âm, nghĩa, cách dùng, những từ
này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn,
ghế, trâu, bò…
Các từ: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min: là những từ vay mượn còn giữ
nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hoá hoàn toàn (mỗi từ gồm
nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh
cho từ chứ không có nghĩa gì.)
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và
dùng theo cách dùng của người Việt. (VD: Quốc gia, gia đình,
lãnh tụ, xe, chứa, buồng, mì chính, lẩu…
2. Bài tập:
BT2/136: Chọn quan niệm đúng
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
A
B
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
C
D
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
- Thuật ngữ:
là ngữ biểu thị khái niệm k/học, công nghệ và thường được
dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: phẫu thuật, siêu âm, hàm số, công ước,…)
- Biệt ngữ XH:
là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh
hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam
ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những
vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ
đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ.
BT2/ 136: Giải thích nghĩa của những từ sau:
2. Bài tập:
- Bách khoa toàn thư:
từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch:
chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự
cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường
nước mình.
- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua.
+ DT: bản thảo để đưa thông qua.
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
2. Bài tập:
Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của các công ti
lớn trên thế giới.
Béo bổ: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể
-> thay bằng từ béo bở : dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình
thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu
-> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa
trước sau trong quan hệ đối xử .
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại
Việt Nam.
tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt.
-> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác
đã tới.
Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Sự phát triển từ vựng:
II. Từ mượn:
III. Từ Hán Việt:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
V. Trau dồi vốn từ:
* BT1: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: Văn học, Tóan học,
Sinh vật học, Hóa học
* BT2: Tìm các từ địa phương trong văn bản văn bản trích của
"Truyện Lục Vân Tiên“, tìm các từ toàn dân tương ứng.
DẶN DÒ:
Nắm lại : - Các cách phát triển từ vựng
- Khái niệm: từ mượn, từ Hán Việt , thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Cách trau dồi vốn từ
Xem lại các bài tập
Làm BT1, 2
Soạn bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)