Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Chia sẻ bởi Phạm Thị Phong | Ngày 08/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

9
Tháng 11-2009 Trường THCS Tây Sơn
Kính chào các thầy cô giáo về dự giờ
NGỮ VĂN
Tiết 49 :Ti?ng Vi?t
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG


II- TỪ MƯỢN
V- TRAU DỒI VỐN TỪ
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
III- TỪ HÁN VIỆT
IV- THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau:
CÁC CÁCH PHÁT TRIỂN
TỪ VỰNG
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo từ mới
Mượn từ
Phát triển nghĩa của từ
Đầu Đầu (súng)
 Đầu (làng)
Phim đen, tin tặc
E-mai, si-đa
Qua sơ đồ, em hãy nêu các cách phát triển từ vựng?
Câu I-2: Em hãy tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách
phát triển của từ vựng đã đựơc nêu trong sơ đồ?
Câu I- 3: THẢO LUẬN NHÓM:
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?







CÁC CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển số lượng
từ ngữ
Phát triển số lượng
nghĩa của từ
Tạo từ mới
Mượn từ
Tiết 49 - Ti?ng Vi?t


II- TỪ MƯỢN:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
Em hãy cho biết thế nào là từ mượn?
2. Bài tập:
- Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
Câu II-2: Chọn nhận định
đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số rất ít ngôn ngữ trên thế giới phải
vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các
ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các
ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ Tiếng Việt rất dồi dào và
phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ
ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Băi 10 - Tiết 49 - Ti?ng Vi?t
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:


II- TỪ MƯỢN:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Nhận định đúng (c)
Câu hỏi II-3*: Em hãy so sánh sự khác nhau
giữa hai nhóm từ mượn sau:
SĂM
LỐP
(BẾP) GA
XĂNG
PHANH
A-XÍT
RA-ĐI-Ô
VI -TA -MIN
1-Từ mượn đã
được Việt hoá
hoàn toàn:
cấu tạo bằng
một âm tiết
có nghĩa.
2-Từ mượn chưa
được Việt hoá
hoàn toàn:
cấu tạo bởi
nhiều âm tiết
không có nghĩa
Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp,

Câu hỏi: Em hãy cho biết từ vựng Tiếng Việt thường mượn từ ngữ tiếng nước nào? Tiếng nước nào nhiều nhất?
tiếng Hán
Từ Hán Việt
Tiãút 49 - Tiếng Việt:
II- TỪ MƯỢN:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
III- TỪ HÁN VIỆT:

Câu hỏi: Trong câu thơ sau, Nguyễn Du đã sử dụng từ Hán Việt nào?


chẳng vẹn chữ ,
Tại ai há dám lòng ?
(Truyện Kiều - Nguyễn Du )
Sâm Thương
tòng
cố nhân
phụ
III- Câu hỏi 2: Chọn quan niệm
đúng trong những quan niệm sau:
a) Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng
kể trong vốn từ tiếng Việt.
b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng trong
lớp từ mượn gốc Hán.
c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận quan
trọng của vốn từ Tiếng Việt.
d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê
phán.
Tiãút 49 - Tiếng Việt:
II- TỪ MƯỢN:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
III- TỪ HÁN VIỆT::
Quan niệm đúng (b)
Ví dụ:
1- Tích của hai số âm là một số dương.
2- Trong giờ ra chơi, Đức nói với Tân:
- Bài kiểm tra Sử vừa rồi, tớ bị thầy thu mất
phao, lần này xơi gậy, ngỗng là cái chắc.
1-Tích, số âm, số dương
2- Gậy, ngỗng, phao
Thuật ngữ
Biệt ngữ xã hội
 Biệt ngữ xã hội là
những từ ngữ chỉ
được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất
định.
Thuật ngữ là những từ
biểu thị khái niệm khoa
học, công nghệ và thường
được sử dụng trong văn
bản khoa học công nghệ
Tiãút 49 - Tiếng Việt:


II - TỪ MƯỢN:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
III - TỪ HÁN VIỆT:
IV - THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
1- Khái niệm:
2- Bài tập:


TH?O LU?N NH�M:





2/ Vai trò của thuật ngữ trong đời sống
hiện nay?






IV- 3.  Bài tập về nhà:
 Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:


Tổ 1: Biệt ngữ xã hội của tầng lớp buôn bán.
Tổ 3: Biệt ngữ xã hội của học sinh, sinh viên.
Tổ 4: Biệt ngữ xã hội của bộ đội.
Tổ 2: Biệt ngữ xã hội của những người lái xe.
Tiãút 49 - Tiếng Việt:
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1- Cách trau dồi vốn từ :


II- TỪ MƯỢN:
V- TRAU DỒI VỐN TỪ:
IV- THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
III- TỪ HÁN VIỆT:

IV- 1: Câch trau d?i v?n t?:


1/ Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
2/ Thường xuyên học hỏi để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ cá nhân.






Tiãút 49 - Tiếng Việt:
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
1- Cách trau dồi vốn từ :


II- TỪ MƯỢN:
V- TRAU DỒI VỐN TỪ:
IV- THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG:
III- TỪ HÁN VIỆT:
2. Bài tập:
Câu V- 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ, đặt câu với mỗi từ đó:
Hậu duệ (tổ 1, 2), môi sinh (tổ 3,4)
Hậu duệ
Môi trường sống của sinh vật
Môi sinh
Con cháu của người đã chết
III- 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút
sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu
Bình để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết
chí học hành.
c) Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA
Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
d) Dáng cô đi không còn nhanh nhảu như xưa.
III-3:Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút
sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu
Bình để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết
chí học hành.
c) Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA
Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
d) Dáng cô đi không còn nhanh nhảu như xưa.
béo bổ
đạm bạc
tấp nập
nhanh nhảu
bạc bẽo
béo bở
tới tấp
nhanh nhẹn
Băi 10 - Tiết 49 -Ti?ng Vi?t
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG


II- TỪ MƯỢN
V- TRAU DỒI VỐN TỪ
IV- THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
III- TỪ HÁN VIỆT
Trò chơi:
10
Phát triển nghĩa của từ và tăng số lượng từ ngữ
Đúng.
Tiếng Hán.
Thuật ngữ Toán học.
Không.

Bâc H?
 DẶN DÒ:
Thường xuyên trau dồi vốn từ của bản thân.
- Ghi nhớ kiến thức của tiết học, làm thêm bài tập.
Chuẩn bị cho tiết Tiếng Việt: “ Tổng kết về từ vựng” ( tiếp theo)  Ôn lại các khái niệm, cách sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình, và một số phép tu từ từ vựng: so sánh, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.


Bài học tới đây là kết thúc.


Xin cám ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp!


Xin kớnh chaũ t?m bi?t!


Thõn ỏi ch�o cỏc em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)