Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Chia sẻ bởi Đỗ Linh | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Bài giảng Ngữ Văn 9
Giáo viên:
Nguyễn Thị Vinh
Chào mừng các thầy cô về dự giờ
Tiết 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu những kiến thức về từ vựng đã học ở hai tiết trước ?
(Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.)

2. Vẽ sơ đồ về từ (xét về đặc điểm cấu tạo)

TỪ

Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy

C. phụ Đ. lập H. toàn B. phận

Âm Vần


ÁO ĐỎ
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh lên hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Vũ Quần Phương)
đỏ
xanh
lửa
cháy
tro
hồng



I/ Sự phát triển của từ vựng.
1. Các cách phát triển từ vựng.

Phát triển nghĩa Phát triển số lượng

Thêm nghĩa Chuyển nghĩa Tạo từ mới Vay mượn

2. Bài tập.
? Giải nghĩa từ kinh tế trong câu thơ của Phan Bội Châu:
“Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”. Ngày nay từ kinh tế được hiểu như thế nào?

? Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng từ “ngân hàng” là từ nhiều nghĩa?
(Ngân hàng máu, ngân hàng gen, ngân hàng đề thi, ngân hàng dữ liệu…)


Tiết 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG

I/ Sự phát triển của từ vựng.
1. Các cách phát triển từ vựng.


Phát triển nghĩa Phát triển số lượng

Thêm nghĩa Chuyển nghĩa Tạo từ mới Vay mượn

2. Bài tập
Tiết 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
2. Bài tập

? Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng”
? Thảo luận:
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?

Tiết 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG

I/ Sự phát triển của từ vựng.
II/ Từ mượn
1. Khái niệm:

2. Bài tập: ? Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a/ Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b/ Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c/ Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d/ Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
? Xác định từ mượn trong hai đoạn trích sau, là từ mượn nước nào?
a/ “.. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bổng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn
trượng,... ”
b/ “Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa
in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.”
sứ giả
trượng
tráng sĩ
pốp
In-tơ-nét
CÂU HỎI THẢO LUẬN

1.Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh…có gì khác so với những từ mượn như:
a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min..?
2. Em hiểu ý kiến sau của Chủ Tịch Hồ Chí Minh như thế nào?

“Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”, “cộng sản”,..Còn những chữ tiếng ta có, vì sao không dùng, mà cũng mượn chữ nước ngoài? Ví dụ: Không gọi xe lửa mà gọi “hỏa xa”; máy bay thì gọi là “phi cơ”..
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và quí báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng sâu rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao? “
I/ Sự phát triển của từ vựng.
II/ Từ mượn.
III/ Từ Hán Việt.
1. Khái niệm:

Tiết 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
2. Bài tập
? Chọn quan niệm đúng:
a/ Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b/ Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c/ Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d/ Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
? Đọc sáu câu thơ đầu trong bài thơ “Cảnh ngày xuân” của Nguyễn Du. Tìm từ Hán Việt trong các câu thơ đó?

? Tìm từ Hán Việt trong các từ sau: giáo dục, phản xạ, Sân bay,
Phi trường, Máy bay, giáo viên, phi cơ, kinh tế.
* Không nên lạm dụng khi không cần thiết phải dùng từ Hán Việt.
giáo dục
phi cơ
phản xạ
Phi trường
giáo viên
kinh tế
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

+ Bài vừa học:
1. Nắm vững hai cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.
- Phát triển nghĩa của từ ngữ và Phát triển số lượng từ ngữ.
2. Nắm vững khái niệm về từ mượn và từ Hán Việt.
- Tìm thêm một số từ mượn và từ Hán Việt thường sử dụng.

+ Bài sắp học:
1. Đọc và tìm hiểu “Tổng kết về từ vựng” (tiếp theo/sgk 136).
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
- Chú ý bài “Trau dồi vốn từ”, nêu các biện pháp để trau dồi vốn từ.
Xin trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)