Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Bình |
Ngày 08/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Ngày 15/10/2009
Tiết 49
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Các cách phát triển của từ vựng
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo từ mới
Vay mượn
Chuyển nghĩa
Thêm nghĩa
2. Các dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của từ vựng
a. Thêm nghĩa mới:
Kinh tế (PBC). Từ “kinh tế” là cách cách nói tắt của” kinh bang tế thế” có nghĩa là “ trị nước cứu đời”
-Nền kinh tế:từ “kinh tế có nghĩa là “toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất, lưu thông và sử dụng hàng hóa”
b. Chuyển nghĩa:
“Ngày xuân em hãy còn dài”(phương thức ẩn dụ)
“Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người” (chuyển hoán dụ)
c. Tạo từ ngữ mới: Kinh tế tri thức, du lịch sinh thái, sở hữu trí tuệ…
d. Cấu tạo theo mô hình X + Y hoặc Y + X
Văn học, toán học,khảo cổ học, học tủ, học chay, học hỏi, học hành…
e. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Mượn của tiếng Hán: Sơn lâm, thủy cung, hội họa, âm nhạc…
Mượn của tiếng Anh, Pháp, Nga: mít tinh, ma-két-tinh, sa lông, sơ mi, Xô- viết, bôn- sê- vích…
3. Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả của cách thức đã nêu trong sơ đồ
II. Từ mượn:
1. Khái niệm:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiềng Việt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
2. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b.Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng yêu cầu giao tiếp của người Việt.
d. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài.
3*.Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như:săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh…có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min…?
Trả lời:
-Săm, lốp,(bếp) ga, xăng, phanh: được Việt hóa hoàn toàn.
-A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min: chưa được Việt hóa.
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
Là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ tiếng Việt.
2. Chọn quan niện đúng trong những quan niệm sau:
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1. Khái niệm:
2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay
Thuật ngữ ngày nay phát triển phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người (diễn tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên ngành).
3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:
Trẫm, khanh, thần, tâu, bệ hạ, cậu, mợ…
-Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm.
2. Giải thích nghĩa của những từ sau:
Bách khoa toàn thư:
Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch:
Bảo vệ sản xuất chống lại cạnh tranh
Dự thảo:
Văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phải đưa ra một hội nghị của những người có thẩm quyền để thông qua
Đại sứ quán:
Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
Hậu duệ:
Con cháu của người đã chết
Khẩu khí:
Khí phách của con người phát ra qua lời nói
Môi sinh:
Môi trường sống của sinh vật
3. Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
Béo bở
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
Tệ bạc
c.Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA. Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Tới tấp
Ngày 15/10/2009
Tiết 49
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Sự phát triển của từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Trau dồi vốn từ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Ngày 15/10/2009
Tiết 49
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Các cách phát triển của từ vựng
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo từ mới
Vay mượn
Chuyển nghĩa
Thêm nghĩa
2. Các dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của từ vựng
a. Thêm nghĩa mới:
Kinh tế (PBC). Từ “kinh tế” là cách cách nói tắt của” kinh bang tế thế” có nghĩa là “ trị nước cứu đời”
-Nền kinh tế:từ “kinh tế có nghĩa là “toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất, lưu thông và sử dụng hàng hóa”
b. Chuyển nghĩa:
“Ngày xuân em hãy còn dài”(phương thức ẩn dụ)
“Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người” (chuyển hoán dụ)
c. Tạo từ ngữ mới: Kinh tế tri thức, du lịch sinh thái, sở hữu trí tuệ…
d. Cấu tạo theo mô hình X + Y hoặc Y + X
Văn học, toán học,khảo cổ học, học tủ, học chay, học hỏi, học hành…
e. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Mượn của tiếng Hán: Sơn lâm, thủy cung, hội họa, âm nhạc…
Mượn của tiếng Anh, Pháp, Nga: mít tinh, ma-két-tinh, sa lông, sơ mi, Xô- viết, bôn- sê- vích…
3. Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả của cách thức đã nêu trong sơ đồ
II. Từ mượn:
1. Khái niệm:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiềng Việt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
2. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b.Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng yêu cầu giao tiếp của người Việt.
d. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài.
3*.Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như:săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh…có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min…?
Trả lời:
-Săm, lốp,(bếp) ga, xăng, phanh: được Việt hóa hoàn toàn.
-A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min: chưa được Việt hóa.
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm:
Là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ tiếng Việt.
2. Chọn quan niện đúng trong những quan niệm sau:
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1. Khái niệm:
2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay
Thuật ngữ ngày nay phát triển phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người (diễn tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên ngành).
3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:
Trẫm, khanh, thần, tâu, bệ hạ, cậu, mợ…
-Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm.
2. Giải thích nghĩa của những từ sau:
Bách khoa toàn thư:
Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch:
Bảo vệ sản xuất chống lại cạnh tranh
Dự thảo:
Văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phải đưa ra một hội nghị của những người có thẩm quyền để thông qua
Đại sứ quán:
Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
Hậu duệ:
Con cháu của người đã chết
Khẩu khí:
Khí phách của con người phát ra qua lời nói
Môi sinh:
Môi trường sống của sinh vật
3. Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
Béo bở
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
Tệ bạc
c.Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA. Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Tới tấp
Ngày 15/10/2009
Tiết 49
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Sự phát triển của từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Trau dồi vốn từ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)