Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Ki?m tra bi cu
Hãy cho biết, từ “ Lá” là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm? Vì sao?
- Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi. (Hồ Ngọc Sơn – Gửi em dưới quê làng)
- Công viên là lá phổi của thành phố.
Ki?m tra bi cu
là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
(lá phổi : nghĩa chuyển).
Lá xa cành :
Lá phổi :
Lá
quá trình quang hợp, trao đổi khí, hút
khí Cacbonic và thải khí Oxi (Nghĩa gốc).
quá trình hô hấp, trao đổi khí, nhận khí Oxi,
thải khí Cacbonic (Nghĩa chuyển).
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
I: Sự phát triển của từ vựng
1 :
Các cách phát triển từ vựng.
Các cách
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Các cách
Phát triển
Các cách
Phát triển từ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Các cách
Phát triển
Cáccc cách
Phát triển từ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
2 : Ví dụ
Tổng kết về từ vựng
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
nghĩa của từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
Phương thức ẩn dụ
Phương thức hoán dụ
Ngày xuân em hãy còn dài … (Tr. Kiều)
Chị em …chơi xuân.
khăn hồng trao tay.
… tay buôn người.
(Truyện Kiều)
Du lịch sinh thái, KT tri thức, sách đỏ …
sơ mi, in-tơ-nét ...
âm nhạc, thủy cung.
Tổng kết về từ vựng
I: Sự phát triển của từ vựng :
Các cách
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Các cách
Phát triển
Các cách
Phát triển từ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
2 :
Ví dụ
Các cách
Phát triển
Cáccc cách
Phát triển từ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
3: Ngôn ngữ phải phát triển cả về nghĩa và số lượng mới đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày một tăng.
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
1.Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
2. Nhận định đúng
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như : săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh … có gì khác so với những từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min?
2 :
Nhận định đúng: Tiếng Việt vay muợn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
3 :
- Săm, lốp, (bếp) ga, xăng được Việt hoá hoàn toàn.
- A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min : chưa được Việt hoá.
* Lưu ý : Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
1 :
Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán.
Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
VD: Quốc gia, học sinh, nhi đồng, Thiếu niên…
2:
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Tổng kết về từ vựng
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Tổng kết về từ vựng
III. Từ Hán Việt :
Thuật ngữ :
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1 :
Thụât ngữ
2 :
Biệt ngữ xã hội :
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Thuật ngữ có vai trò to
lớn trong đời sống hiện
nay.
Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
3 :
Biệt ngữ xã hội.
Ví dụ :
- Học sinh sinh viên :
+ ăn trứng (điểm 0)
+ ăn ngỗng (điểm 2)
+ ăn gậy (điểm 1)
+ học vẹt, học lệch, trúng tủ, …
- Vương triều phong kiến :
+ hoàng thượng, thiên tử, bệ hạ … (vua)
+ trẫm (vua tự xưng)
+ thần, khanh, bề tôi … (quan)
+ hoàng hậu (vợ vua) …
Tổng kết về từ vựng
V. Trau dồi vốn từ
1 : Hình thức trau dồi vốn từ
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2 :
Giải nghĩa từ
Tổng kết về từ vựng
(chính sách) Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
2. Văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phải đưa ra một hội nghị của những người có thẩm quyền để thông qua.
3. Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
4. Con cháu của người đã chết.
Bảo hộ mậu dịch :
Dự thảo :
Đại sứ quán :
Hậu duệ :
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ :
1 :H×nh thøc trau dåi vèn tõ
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2 :
Giải nghĩa từ
3 :
Sửa lỗi dùng từ
Tổng kết về từ vựng
Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
béo bở
tệ bạc
tới tấp
Tổng kết về từ vựng
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ,biệt ngữ trong một VB cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi trong Đọc - Hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
Hãy cho biết, từ “ Lá” là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm? Vì sao?
- Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi. (Hồ Ngọc Sơn – Gửi em dưới quê làng)
- Công viên là lá phổi của thành phố.
Ki?m tra bi cu
là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
(lá phổi : nghĩa chuyển).
Lá xa cành :
Lá phổi :
Lá
quá trình quang hợp, trao đổi khí, hút
khí Cacbonic và thải khí Oxi (Nghĩa gốc).
quá trình hô hấp, trao đổi khí, nhận khí Oxi,
thải khí Cacbonic (Nghĩa chuyển).
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
I: Sự phát triển của từ vựng
1 :
Các cách phát triển từ vựng.
Các cách
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Các cách
Phát triển
Các cách
Phát triển từ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Các cách
Phát triển
Cáccc cách
Phát triển từ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
2 : Ví dụ
Tổng kết về từ vựng
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
nghĩa của từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
Phương thức ẩn dụ
Phương thức hoán dụ
Ngày xuân em hãy còn dài … (Tr. Kiều)
Chị em …chơi xuân.
khăn hồng trao tay.
… tay buôn người.
(Truyện Kiều)
Du lịch sinh thái, KT tri thức, sách đỏ …
sơ mi, in-tơ-nét ...
âm nhạc, thủy cung.
Tổng kết về từ vựng
I: Sự phát triển của từ vựng :
Các cách
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Các cách
Phát triển
Các cách
Phát triển từ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
2 :
Ví dụ
Các cách
Phát triển
Cáccc cách
Phát triển từ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
3: Ngôn ngữ phải phát triển cả về nghĩa và số lượng mới đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày một tăng.
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
1.Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
2. Nhận định đúng
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như : săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh … có gì khác so với những từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min?
2 :
Nhận định đúng: Tiếng Việt vay muợn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
3 :
- Săm, lốp, (bếp) ga, xăng được Việt hoá hoàn toàn.
- A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min : chưa được Việt hoá.
* Lưu ý : Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
1 :
Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán.
Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
VD: Quốc gia, học sinh, nhi đồng, Thiếu niên…
2:
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Tổng kết về từ vựng
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Tổng kết về từ vựng
III. Từ Hán Việt :
Thuật ngữ :
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1 :
Thụât ngữ
2 :
Biệt ngữ xã hội :
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Thuật ngữ có vai trò to
lớn trong đời sống hiện
nay.
Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
3 :
Biệt ngữ xã hội.
Ví dụ :
- Học sinh sinh viên :
+ ăn trứng (điểm 0)
+ ăn ngỗng (điểm 2)
+ ăn gậy (điểm 1)
+ học vẹt, học lệch, trúng tủ, …
- Vương triều phong kiến :
+ hoàng thượng, thiên tử, bệ hạ … (vua)
+ trẫm (vua tự xưng)
+ thần, khanh, bề tôi … (quan)
+ hoàng hậu (vợ vua) …
Tổng kết về từ vựng
V. Trau dồi vốn từ
1 : Hình thức trau dồi vốn từ
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2 :
Giải nghĩa từ
Tổng kết về từ vựng
(chính sách) Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
2. Văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phải đưa ra một hội nghị của những người có thẩm quyền để thông qua.
3. Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
4. Con cháu của người đã chết.
Bảo hộ mậu dịch :
Dự thảo :
Đại sứ quán :
Hậu duệ :
Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ :
1 :H×nh thøc trau dåi vèn tõ
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2 :
Giải nghĩa từ
3 :
Sửa lỗi dùng từ
Tổng kết về từ vựng
Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
béo bở
tệ bạc
tới tấp
Tổng kết về từ vựng
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết về từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ,biệt ngữ trong một VB cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi trong Đọc - Hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)