Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân | Ngày 07/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG: THCS BÌNH THẠNH









CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A1
NĂM HỌC 2012 - 2013
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ NGỌC HÂN
Ki?m tra b�i cu
Hãy cho biết, từ “ Lá” là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm? Vì sao?
- Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi. (Hồ Ngọc Sơn – Gửi em dưới quê làng)
- Công viên là lá phổi của thành phố.

Ki?m tra b�i cu
là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
(lá phổi : Nghĩa chuyển).
Lá xa cành :
Lá phổi :

quá trình quang hợp, trao đổi khí, hút
khí Cacbonic và thải khí Oxi (Nghĩa gốc).
quá trình hô hấp, trao đổi khí, nhận khí Oxi,
thải khí Cacbonic (Nghĩa chuyển).
?Trong hai tiết vừa qua,
các em đã được hướng dẫn tổng kết
những đơn vị kiến thức nào về từ vựng?
Kiểm tra bài cũ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 49: Tổng kết từ vựng
(Tiếp theo)
I- Sự phát triển của từ vựng.
Bài tập 1. Các hình thức phát triển của từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng
cách phát triển từ vựng
?
Phát triển
số lượng từ ngữ
?
?
?
?
?
?
?
?
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Phát triển nghĩa
Tạo từ mới
Vay mượn
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tiếng
Hán

Ngôn
ngữ
khác

"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù"

"Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non"

"Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
Biến đổi nghĩa
PT
ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ ngữ mới
từ từ có sẵn
rừng phòng hộ, kinh tế tri thức,.
Phát triển nghĩa
Độc lập, tự do, phụ nữ, thiếu niên tiền phong...
Vay mượn
Tiếng
Hán

Ngôn
ngữ
khác
ma-ket-tinh, in-tơ-nét, xà phòng, ghi đông, xích, gác ba ga, mít tinh...

Bài tập 1.Các cách phát triển từ vựng
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng

Bài tập 2. Dẫn chứng minh hoạ
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

Từ “thu thủy” trong câu “Làn thu thuỷ, nét xuân sơn” phát triển số lượng từ ngữ theo phương thức nào?
Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn
Mượn từ
Biến đổi nghĩa
Phát triển nghĩa
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 1 Các cách phát triển từ vựng
Bài tập 2. Dẫn chứng
minh hoạ
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

Cho từ sau: chân
Em hãy phát triển nghĩa từ đó bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
- Phương thức ẩn dụ: chân ghế, ...
- Phương thức hoán dụ:
Cậu ấy có chân trong đội tuyển bóng đá.

Bài tập bổ sung
Tiết 49 : Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao ?
Bài tập 2. Dẫn chứng
minh hoạ
Bài tập 1 Các cách phát
triển từ vựng
Ngôn ngữ phải phát triển cả về nghĩa và số lượng mới đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày một tăng
Bài tập 3.
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Bài tập: Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, ra-đi-ô, vi-ta-min.
Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng

Từ mượn
Đàn bà,
chết

Hi sinh,
phụ nữ
Ra-đi-ô,
vi-ta-min
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng

Từ mượn
* Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng.mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.
1. Khái niệm.
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

- Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
- Có hai nguồn vay mượn là tiếng châu Âu và từ Hán Việt.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng

1. Khái niệm.
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

- Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
- Có hai nguồn vay mượn là tiếng châu Âu và từ Hán Việt.
Bài tập . Chọn nhận định đúng
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c ) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.


c
2. Bài tập.
* Bài tập 2.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm.
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

2. Bài tập.
* Bài tập 2. Nhận định c
? Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh… có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,…?
* Bài tập 3
- Từ xăm, lốp, bếp ga, xăng tuy vay mượn nhưng nay đã được Việt hóa hoàn toàn.
- Các từ A-xít, Ra-đi-ô, Vi-ta-min là những từ vay
mượn giữ nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hóa
hoàn toàn
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng và được phát âm theo cách dùng của từ tiếng Việt.

1. Khái niệm:
-Tiết 49 Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

? Tìm từ Hán Việt trong câu thơ sau:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

1. Khái niệm.
- Là từ mượn gốc của người Hán nhưng đọc theo cách của người Việt.
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ
-Tiết 49 Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
1. Khái niệm.
- Là từ mượn gốc của người Hán nhưng đọc theo cách của người Việt.
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ
-Tiết 49 Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
2. Bài tập.
a. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ Hán Việt .
b. Từ Hán việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c. Từ Hán Việt kh«ng phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Bài tập Chọn quan niệm đúng:
b
1. Khái niệm.

-Tiết 49 Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
2. Bài tập.
Chọn quan niệm (b)
Bài tập bổ sung
1.Có thể thay thế từ "Phụ nữ" trong câu văn sau bằng từ "Đàn bà" được không?

2. Cách dùng từ "đề nghị" trong câu văn sau có hợp lí không?

-> Không, vì từ "Phụ nữ" biểu thị sắc thái biểu cảm, trang trọng.
Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng.
-> Không hợp lí.
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
Bài tập Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau:
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Cô ấy kinh doanh mặt hàng đó rất vào cầu
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
- Là những từ chỉ dùng trong những ngành nghề riêng, trong một tầng lớp xã hội nhất định.
vào cầu
Muối
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ
xã hội
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
Bài tập Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau:
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Cô ấy kinh doanh mặt hàng đó rất vào cầu
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
- Là những từ chỉ dùng trong những ngành nghề riêng, trong một tầng lớp xã hội nhất định.
vào cầu
Muối
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ
xã hội
Thuật ngữ:
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
Đặc điểm:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Biệt ngữ xã hội

Từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.






I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
1. Khái niệm:
(Sự phát triển. Trau dồi vốn từ)

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ ngày nay.
Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức các vấn đề khoa học công nghệ cũng tăng cao chưa từng thấy. Cho nên thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng hơn.
Khoa học công nghệ phát triển thì thuật ngữ càng nhiều để đáp ứng nhu cầu cho xã hội.
Yêu cầu: Các em tìm các biệt ngữ xã hội.
Thể lệ cuộc thi: Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử 1 em đại diện tham gia. Trong thời gian một phút đội nào tìm được nhiều thuật ngữ (chính xác) sẽ giành chiến thắng.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
o8
07
06
05
04
03
02
01
Hết giờ
Bắt đầu
Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
Trò chơi: Thi tìm biệt ngữ xã hội.
Bài 10 - Tiết 49:Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm.
2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ ngày nay.
3. Liệt kê biệt ngữ xã hội.
- Gậy (điểm 1); Trứng (điểm 0); Ngỗng (điểm 2).
- Trúng mánh (được may mắn).
- Học tủ: Đoán mò một bài nào đó để học thuộc lòng, không nghĩ tới bài khác.
- Học gạo; Học thuộc lòng một cách máy móc.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội

-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
Bài tập 2. Giải thích nghĩa của từ.
Bài tập 1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
Có hai hình thức:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.
V. Trau dồi vốn từ
Bài tập 2. Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: Bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh.
Bách khoa toàn thư là từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành
Bảo hộ mậu dịch là chính sách bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài.
Dự thảo là van b?n m?i ? d?ng d? ki?n, phỏc th?o, c?n ph?i dua ra m?t h?i ngh? c?a nh?ng ngu?i cú th?m quy?n d? thụng qua.
Đại sứ quán là cơ quan đại diện của một nhà nước ở nước ngoài.
Hậu duệ là con cháu của người đã chết
Khẩu khí là khí phách của con người toát ra qua lời nói
Môi sinh là môi trường sống của sinh vật
V. Trau dồi vốn từ


a. Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới...............
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
béo bở
béo bổ
đạm bạc
tệ bạc
tấp nập
tới tấp
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
-Tiết 49 - Tổng kết về từ vựng
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Bài tập 2. Giải thích nghĩa của từ.
Bài tập 1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
Bài tập: Nối các nội dung kiến thức ở cột A với
khái niệm ở cột B cho hợp lí.





















Ai nhanh hơn?
Ẩn dụ
Hoán dụ
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn
A
B
Từ “trái tim” trong câu “Chỉ cần trong xe có một trái tim” phát triển nghĩa theo phương thức nào?
Nhạc
Ẩn dụ
Hoán dụ
Chúc mừng bạn
Bạn đã sai
A
B
Từ “yến anh” trong câu “Gần xa nô nức yến anh” phát triển nghĩa theo phương thức nào?
Nhạc
Mượn từ
Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn
Bạn đã sai
Chúc mừng bạn

A
B
Từ “Kinh tế tri thức” trong câu “chúng ta phát triển nền kinh tế tri thức” phát triển số lượng từ ngữ theo phương thức nào?
Nhạc
Mượn từ
Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn
Chúc mừng bạn
Bạn đã sai
A
B
Từ “thu thủy” trong câu “Làn thu thuỷ, nét xuân sơn” phát triển số lượng từ ngữ theo phương thức nào?
Nhạc
Tiết 49. Tổng kết về từ vựng
(tt)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ,biệt ngữ trong một VB cụ thể.
- Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự
cảm ơn các các em! CH�C C�C EM CHAM NGOAN H?C GI?I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)