Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Doãn Duy Long |
Ngày 07/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn tiết 48
Tổng kết từ vựng
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo thêm từ ngữ mới
Vay mượn tiếng nước ngoài
I. Sự phát triển của từ vựng:
1. Các hình thức phát triển của từ vựng:
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
I- Sự phát triển của từ vựng.
1. Các hình thức phát triển của từ vựng.
2. Bài tập.
*. Bài tập 2 ( SGK Tr.135 )
*. Bài tập 3 ( SGK Tr.135 )
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
II. Từ mượn:
1. Khái niệm :
- Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
- Có hai nguồn vay mượn là tiếng châu Âu và từ Hán Việt.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
II. Từ mượn:
1. Khái niệm.
2. Bài tập.
*Bài tập 2: ( SGK Tr. 135 )
- Lựa chọn nhận định (c )
*. Bài tập 3 : ( SGK Tr. 136 )
Câu hỏi thảo luận:
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng,…có gì khác so với những từ mượn như: a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min?
II. Từ mượn:
2. Bài tập :
* Bài tập 3.
- Từ xăm, lốp, bếp ga, xăng tuy vay mượn nhưng nay đã được Việt hóa hoàn toàn.
- Các từ A-xít, Ra-đi-ô, Vi-ta-min là những từ vay
mượn giữ nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hóa
hoàn toàn.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm.
- Là từ mượn gốc của Tiếng Hán nhưng đọc theo cách phát âm của người Việt.
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm.
2. Bài tập.
*. Bài tập 2 ( SGK Tr. 136 )
- Chọn quan niệm (b)
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm :
Thuật ngữ:
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
Đặc điểm:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm.
2. Bài tập :
*. Bài tập 2 ( SGK )
Thảo luận về vai trò của thuật ngữ ngày nay.
Khoa học công nghệ phát triển thì thuật ngữ càng nhiều để đáp ứng nhu cầu cho xã hội.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
*.Bài tập 3: Liệt kê 1 số biệt ngữ xã hội.
-Gậy (điểm 1); Trứng (điểm 0); Ngỗng (điểm 2).
-Trúng mánh (được may mắn).
-Học tủ: Đoán mò một bài nào đó để học thuộc lòng, không nghĩ tới bài khác.
-Học gạo: Học thuộc lòng một cách máy móc.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
* Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .
* Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài.
Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
Môi sinh:Môi trường sống của sinh vật.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 3: Xác định lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút đầu tư của nhiều
công ty lớn tên thế giới.
b. Ngày xưa Dương lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được
tổ chức tại Việt Nam.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bở này đã thu hút đầu tư của nhiều
công ty lớn tên thế giới.
b. Ngày xưa Dương lễ đối xử tệ bạc với Lưu Bình là để cho
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tới tấp đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được
tổ chức tại Việt Nam.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ vựng đã tổng kết.
Soạn tiết Tổng kết từ vựng trang 146.
Tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản Tự sự.
Tổng kết từ vựng
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo thêm từ ngữ mới
Vay mượn tiếng nước ngoài
I. Sự phát triển của từ vựng:
1. Các hình thức phát triển của từ vựng:
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
I- Sự phát triển của từ vựng.
1. Các hình thức phát triển của từ vựng.
2. Bài tập.
*. Bài tập 2 ( SGK Tr.135 )
*. Bài tập 3 ( SGK Tr.135 )
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
II. Từ mượn:
1. Khái niệm :
- Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài.
- Có hai nguồn vay mượn là tiếng châu Âu và từ Hán Việt.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
II. Từ mượn:
1. Khái niệm.
2. Bài tập.
*Bài tập 2: ( SGK Tr. 135 )
- Lựa chọn nhận định (c )
*. Bài tập 3 : ( SGK Tr. 136 )
Câu hỏi thảo luận:
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng,…có gì khác so với những từ mượn như: a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min?
II. Từ mượn:
2. Bài tập :
* Bài tập 3.
- Từ xăm, lốp, bếp ga, xăng tuy vay mượn nhưng nay đã được Việt hóa hoàn toàn.
- Các từ A-xít, Ra-đi-ô, Vi-ta-min là những từ vay
mượn giữ nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hóa
hoàn toàn.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm.
- Là từ mượn gốc của Tiếng Hán nhưng đọc theo cách phát âm của người Việt.
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm.
2. Bài tập.
*. Bài tập 2 ( SGK Tr. 136 )
- Chọn quan niệm (b)
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm :
Thuật ngữ:
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
Đặc điểm:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm.
2. Bài tập :
*. Bài tập 2 ( SGK )
Thảo luận về vai trò của thuật ngữ ngày nay.
Khoa học công nghệ phát triển thì thuật ngữ càng nhiều để đáp ứng nhu cầu cho xã hội.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
*.Bài tập 3: Liệt kê 1 số biệt ngữ xã hội.
-Gậy (điểm 1); Trứng (điểm 0); Ngỗng (điểm 2).
-Trúng mánh (được may mắn).
-Học tủ: Đoán mò một bài nào đó để học thuộc lòng, không nghĩ tới bài khác.
-Học gạo: Học thuộc lòng một cách máy móc.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
* Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .
* Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài.
Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
Môi sinh:Môi trường sống của sinh vật.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 3: Xác định lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút đầu tư của nhiều
công ty lớn tên thế giới.
b. Ngày xưa Dương lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được
tổ chức tại Việt Nam.
Tiết 48: Tổng kết về từ vựng ( Tiếp theo)
V. Trau dồi vốn từ.
1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập.
* Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bở này đã thu hút đầu tư của nhiều
công ty lớn tên thế giới.
b. Ngày xưa Dương lễ đối xử tệ bạc với Lưu Bình là để cho
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tới tấp đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được
tổ chức tại Việt Nam.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ vựng đã tổng kết.
Soạn tiết Tổng kết từ vựng trang 146.
Tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản Tự sự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn Duy Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)