Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9
Giáo viên: Lê Thị Tiến
Kiểm tra bài cũ
- Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
* Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
1/ Đàn gảy tai trâu =>không tiếp thu những điều tốt đẹp.
Vd: Nó chả hiểu gì về văn chương. Ông đọc thơ cho nó nghe khác nào đàn gảy tai trâu
2/ Tan đàn xẻ nghé => chỉ sự loạn ly tan tác
Vd: Ông ta rượu chè cờ bạc. Bà vợ buồn, bỏ nhà đi, mấy đứa con cũng một đứa một nơi. Thật là tan đàn xẻ nghé
* Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
1/ dây cà ra dây muống => nói năng, diễn đạt dài dòng, rườm rà.
Vd :Sự việc rất đơn giản mà nó nói dây cà ra dây muống nên mọi người khó hiểu
2/ Dậu đổ bìm leo: nhân cơ hội để thực hiện ý đồ.
Vd: Ông ấy bị phê bình. Nhân dịp này những kẻ vẫn ghen ghét với ông ấy tha hồ đặt điều vu không ông ấy. Đúng là dậu đổ bìm leo
Kiểm tra bài cũ
Từ “Hoa” trong câu thơ sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Đây có phải là hiện tượng chuyển nghĩa tạo thành từ nhiều nghĩa không? Vì sao?
=>Từ “thềm hoa”, “lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển. tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiên từ nhiều nghĩa vì nó chỉ chuyển nghĩa lâm thời trong văn cảnh nhất định, không được sử dụng phổ biến, không được đưa vào từ điển.
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Tiết trước các em đã ôn lại các kiến thức về từ đơn,từ phức; thành ngữ; nghĩa của từ; hiện tượng chuyển nghĩa của từ; từ đồng âm; từ đồng nghĩa;cấp độ khái quát nghĩa từ vựng; trường từ vựng.
Tiết hôm nay, các em sẽ ôn lại các bài: sự phát triển của từ vựng; từ mượn; từ Hán Việt; thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
Tiết 49:
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ: (SGK/135):
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa từ ngữ
Tạo từ mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
*Diễn giải sơ đồ:
=>có 2 cách phát triển từ vựng:
+ Phát triển nghĩa từ trên cơ sở nghĩa gốc theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ
+ Phát triển số lượng từ ngữ bằng cách tạo từ mới và mượn từ ngữ nước ngoài
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ (SGK/135):
2- Tìm dẫn chứng minh họa cho các cách phát triển từ vựng đã nêu trong sơ đồ:
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa từ ngữ
Tạo từ mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
*Dẫn chứng minh họa các cách phát triển từ vựng:
- Phát triển nghĩa từ ngữ:
+ theo phương thức ẩn dụ: (mùa) xuân (nghĩa gốc) -> (tuổi) xuân (nghĩa chuyển)
+ theo phương thức hoán dụ: (trao) tay (nghĩa gốc) -> tay (buôn người) (nghĩa chuyển)
- Phát triển số lượng từ ngữ:
+Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, bàn tay vàng, cơm bụi…
+ Mượn từ ngữ nước ngoài: intơnet, Maketting.
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ (SGK/135):
2- Tìm dẫn chứng minh họa cho các cách phát triển từ vựng đã nêu trong sơ đồ:
3- Tất cả mọi ngôn ngữ trên thế giới đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách nói trên, không chỉ phát triển theo số lượng vì như thế thì số lượng từ ngữ quá nhiều, sẽ không nhớ nổi
Đọc câu 3 và trả lời câu hỏi
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
II- Từ mượn:
1- Khái niệm:
2- Chọn nhận định đúng:
Thế nào là từ mượn?
=>Là những từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
Đọc các nhận định sau. Chọn nhận định đúng. Giải thích
a/ Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b/ tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài
c/ Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d/ Ngày nay tiếng Việt đã rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Đáp án:
- Không chọn a vì tất cả ngôn ngữ trên thế giới đều phải vay mượn từ ngữ.
Không chọn b, vì tiếng Việt vay mượn từ ngữ nước ngoài là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp chứ không do sự ép buộc.
- Chọn ( c)
- Không chọn d, vì xã hội không ngừng phát triển, nhu cầu giao tiếp cũng không ngừng phát triển, do vậy luôn phải vay mượn từ ngữ
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
II- Từ mượn:
1-Khái niệm: Là những từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
2- Chọn nhận định đúng :
Chọn ( c).
3- Phân biệt từ mượn được Việt hóa và từ mượn chưa được Việt hóa:
Các từ :săm, lốp, ga, xăng, phanh… là các từ mượn đã được Việt hóa.
Các từ: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min… chưa được Việt hóa
Đọc và trả lời câu 3
Theo cảm nhận của em thì các từ mượn như :săm, lốp, ga, xăng, phanh ….có gì khác so với các từ mượn: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min….?
=> Các từ :săm, lốp, ga, xăng, phanh… là các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn, đọc theo âm tiếng Việt và sử dụng phổ biến.
=>Các từ: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min… chưa được Việt hóa hoàn toàn, đọc theo phiên âm tiếng nước ngoài
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
III- Từ Hán Việt:
1- Khái niệm:
2- Chọn quan niệm đúng:
Thế nào là từ Hán Việt?
=>Là từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) đã được Việt hoá.
Đọc và chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a/ Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b/ Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c/ Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d/ Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán
Đáp án:
Không chọn a, vì từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Chọn b
- Không chọn c, vì từ Hán Việt là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
- Không chọn d, vì dùng nhiều từ Hán Việt trong những trường hợp cần thiết thì không có gì đáng phê phán
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
III- Từ Hán Việt:
1- Khái niệm:
2- Chọn quan niệm đúng:
chọn b
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
IV-Thuật ngữ, biệt ngữ xã hội:
1- Khái niệm:
2- Vai trò của thuật ngữ trong dời sống hiện nay:
3- Liệt kê một số biệt ngữ:
cớm (công an),
cháy giáo án (dạy quá giờ qui định), - ngỗng (điểm 2)
phao thi (tài liệu đem đến phòng thi)
Thế nào là thuật ngữ? Phân biệt thuật ngữ với biệt ngữ xã hội.
- Thuật ngữ dùng để biểu thị khái niệm về khoa học công nghệ được dùng trong văn bản khoa học công nghệ.
Biệt ngữ xã hội là từ ngữ dùng riêng cho một nhóm người.
Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.
=>Ngày nay khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhu cầu tìm hiểu và giao tiếp của con người trong lĩnh vực này phát triển mạnh. Do đó thuật ngữ có vai trò q/trọng trong giao tiếp hiện nay.
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
Nêu các hình thức trau dồi vốn từ
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa từ và cách dùng từ.
- Rèn luyện để nắm thêm những từ chưa biết.
Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch; dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ; khẩu khí, môi sinh.
Bách khoa toàn thư:
=>từ điển ghi đầy đủ kiến thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch:
=>Bảo vệ sản xuất trong nước, chống cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
Dự thảo:
=>thảo ra để thông qua
Đại sứ quán:
=>cơ quan đại diện chính thức cho một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
Hậu duệ:
=>con cháu của người đã chết.
Khẩu khí:
=>khí phách thể hiện qua lời nói.
Môi sinh:
=> môi trường sống của sinh vật
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
3- Sửa lỗi dùng từ:
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c) Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
béo bổ
đạm bạc
tấp nập
béo bở
tệ bạc
tới tấp
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
3- Sửa lỗi dùng từ:
a- sai từ “béo bổ”, thay bằng từ “béo bở”.
b- Sai từ “đạm bạc”, thay bằng từ “tệ bạc”
c- Sai từ “tấp nập”, thay bằng từ “tới tấp”
23
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
TẠM BIỆT
Giáo viên: Lê Thị Tiến
Kiểm tra bài cũ
- Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
* Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
1/ Đàn gảy tai trâu =>không tiếp thu những điều tốt đẹp.
Vd: Nó chả hiểu gì về văn chương. Ông đọc thơ cho nó nghe khác nào đàn gảy tai trâu
2/ Tan đàn xẻ nghé => chỉ sự loạn ly tan tác
Vd: Ông ta rượu chè cờ bạc. Bà vợ buồn, bỏ nhà đi, mấy đứa con cũng một đứa một nơi. Thật là tan đàn xẻ nghé
* Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
1/ dây cà ra dây muống => nói năng, diễn đạt dài dòng, rườm rà.
Vd :Sự việc rất đơn giản mà nó nói dây cà ra dây muống nên mọi người khó hiểu
2/ Dậu đổ bìm leo: nhân cơ hội để thực hiện ý đồ.
Vd: Ông ấy bị phê bình. Nhân dịp này những kẻ vẫn ghen ghét với ông ấy tha hồ đặt điều vu không ông ấy. Đúng là dậu đổ bìm leo
Kiểm tra bài cũ
Từ “Hoa” trong câu thơ sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Đây có phải là hiện tượng chuyển nghĩa tạo thành từ nhiều nghĩa không? Vì sao?
=>Từ “thềm hoa”, “lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển. tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiên từ nhiều nghĩa vì nó chỉ chuyển nghĩa lâm thời trong văn cảnh nhất định, không được sử dụng phổ biến, không được đưa vào từ điển.
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Tiết trước các em đã ôn lại các kiến thức về từ đơn,từ phức; thành ngữ; nghĩa của từ; hiện tượng chuyển nghĩa của từ; từ đồng âm; từ đồng nghĩa;cấp độ khái quát nghĩa từ vựng; trường từ vựng.
Tiết hôm nay, các em sẽ ôn lại các bài: sự phát triển của từ vựng; từ mượn; từ Hán Việt; thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
Tiết 49:
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ: (SGK/135):
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa từ ngữ
Tạo từ mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
*Diễn giải sơ đồ:
=>có 2 cách phát triển từ vựng:
+ Phát triển nghĩa từ trên cơ sở nghĩa gốc theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ
+ Phát triển số lượng từ ngữ bằng cách tạo từ mới và mượn từ ngữ nước ngoài
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ (SGK/135):
2- Tìm dẫn chứng minh họa cho các cách phát triển từ vựng đã nêu trong sơ đồ:
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển nghĩa từ ngữ
Tạo từ mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
*Dẫn chứng minh họa các cách phát triển từ vựng:
- Phát triển nghĩa từ ngữ:
+ theo phương thức ẩn dụ: (mùa) xuân (nghĩa gốc) -> (tuổi) xuân (nghĩa chuyển)
+ theo phương thức hoán dụ: (trao) tay (nghĩa gốc) -> tay (buôn người) (nghĩa chuyển)
- Phát triển số lượng từ ngữ:
+Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, bàn tay vàng, cơm bụi…
+ Mượn từ ngữ nước ngoài: intơnet, Maketting.
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ (SGK/135):
2- Tìm dẫn chứng minh họa cho các cách phát triển từ vựng đã nêu trong sơ đồ:
3- Tất cả mọi ngôn ngữ trên thế giới đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách nói trên, không chỉ phát triển theo số lượng vì như thế thì số lượng từ ngữ quá nhiều, sẽ không nhớ nổi
Đọc câu 3 và trả lời câu hỏi
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
II- Từ mượn:
1- Khái niệm:
2- Chọn nhận định đúng:
Thế nào là từ mượn?
=>Là những từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
Đọc các nhận định sau. Chọn nhận định đúng. Giải thích
a/ Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b/ tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài
c/ Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d/ Ngày nay tiếng Việt đã rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Đáp án:
- Không chọn a vì tất cả ngôn ngữ trên thế giới đều phải vay mượn từ ngữ.
Không chọn b, vì tiếng Việt vay mượn từ ngữ nước ngoài là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp chứ không do sự ép buộc.
- Chọn ( c)
- Không chọn d, vì xã hội không ngừng phát triển, nhu cầu giao tiếp cũng không ngừng phát triển, do vậy luôn phải vay mượn từ ngữ
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
II- Từ mượn:
1-Khái niệm: Là những từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
2- Chọn nhận định đúng :
Chọn ( c).
3- Phân biệt từ mượn được Việt hóa và từ mượn chưa được Việt hóa:
Các từ :săm, lốp, ga, xăng, phanh… là các từ mượn đã được Việt hóa.
Các từ: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min… chưa được Việt hóa
Đọc và trả lời câu 3
Theo cảm nhận của em thì các từ mượn như :săm, lốp, ga, xăng, phanh ….có gì khác so với các từ mượn: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min….?
=> Các từ :săm, lốp, ga, xăng, phanh… là các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn, đọc theo âm tiếng Việt và sử dụng phổ biến.
=>Các từ: a-xít, ra-đi-ô; vi-ta-min… chưa được Việt hóa hoàn toàn, đọc theo phiên âm tiếng nước ngoài
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
III- Từ Hán Việt:
1- Khái niệm:
2- Chọn quan niệm đúng:
Thế nào là từ Hán Việt?
=>Là từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) đã được Việt hoá.
Đọc và chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a/ Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b/ Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c/ Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d/ Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán
Đáp án:
Không chọn a, vì từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Chọn b
- Không chọn c, vì từ Hán Việt là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
- Không chọn d, vì dùng nhiều từ Hán Việt trong những trường hợp cần thiết thì không có gì đáng phê phán
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
III- Từ Hán Việt:
1- Khái niệm:
2- Chọn quan niệm đúng:
chọn b
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
IV-Thuật ngữ, biệt ngữ xã hội:
1- Khái niệm:
2- Vai trò của thuật ngữ trong dời sống hiện nay:
3- Liệt kê một số biệt ngữ:
cớm (công an),
cháy giáo án (dạy quá giờ qui định), - ngỗng (điểm 2)
phao thi (tài liệu đem đến phòng thi)
Thế nào là thuật ngữ? Phân biệt thuật ngữ với biệt ngữ xã hội.
- Thuật ngữ dùng để biểu thị khái niệm về khoa học công nghệ được dùng trong văn bản khoa học công nghệ.
Biệt ngữ xã hội là từ ngữ dùng riêng cho một nhóm người.
Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.
=>Ngày nay khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhu cầu tìm hiểu và giao tiếp của con người trong lĩnh vực này phát triển mạnh. Do đó thuật ngữ có vai trò q/trọng trong giao tiếp hiện nay.
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
Nêu các hình thức trau dồi vốn từ
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa từ và cách dùng từ.
- Rèn luyện để nắm thêm những từ chưa biết.
Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch; dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ; khẩu khí, môi sinh.
Bách khoa toàn thư:
=>từ điển ghi đầy đủ kiến thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch:
=>Bảo vệ sản xuất trong nước, chống cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
Dự thảo:
=>thảo ra để thông qua
Đại sứ quán:
=>cơ quan đại diện chính thức cho một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
Hậu duệ:
=>con cháu của người đã chết.
Khẩu khí:
=>khí phách thể hiện qua lời nói.
Môi sinh:
=> môi trường sống của sinh vật
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
3- Sửa lỗi dùng từ:
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c) Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
béo bổ
đạm bạc
tấp nập
béo bở
tệ bạc
tới tấp
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (T.T)
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa từ ngữ:
3- Sửa lỗi dùng từ:
a- sai từ “béo bổ”, thay bằng từ “béo bở”.
b- Sai từ “đạm bạc”, thay bằng từ “tệ bạc”
c- Sai từ “tấp nập”, thay bằng từ “tới tấp”
23
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)