Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Chia sẻ bởi Nghĩa Võ | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
Về dự giờ Ngữ văn
lớp 9a4
Năm học: 2017 - 2018
Giáo viên dạy: V� Th? �i Nghia
Trong hai tiết học vừa qua các em đã được ôn lại kiền thức về phần tổng kết từ vựng đó là những nội dung nào?


KIỂM TRA BÀI CŨ
1.T? don v� t? ph?c.
2. Th�nh ng?.
3. Nghia c?a t?.
4.T? nhi?u nghia v� hi?n tu?ng chuy?n nghia c?a t?.
5. T? d?ng õm.
6. T? d?ng nghia.
7. T? trỏi nghia.
8. C?p d? khỏi quỏt c?a nghia t? ng?.
9. Tru?ng t? v?ng
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Ngôn
ngữ
khác
PT
Ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
Phát triển nghĩa
Vay mượn
Tiếng
Hán
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Ngôn
ngữ
khác
PT
Ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
Phát triển nghĩa
Vay mượn
Tiếng
Hán
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
2.Bài tập 2
VD1: -"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”
- Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển.
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Ngôn
ngữ
khác
PT
Ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
Phát triển nghĩa
Vay mượn
Tiếng
Hán
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
VD2: -“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non”
2.Bài tập 2
VD3: - Hai em học sinh lớp 9A4 có chân trong đội tuyển ôn thi học sinh giỏi môn hóa
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Ngôn
ngữ
khác
PT
Ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
Phát triển nghĩa
Vay mượn
Tiếng
Hán
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
2.Bài tập 2
VD4: Điện thoại di động, đường vành đai, kinh tế tri thức,…
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Biến đổi nghĩa
Ngôn
ngữ
khác
PT
Ẩn
dụ
PT
Hoán
dụ
Tạo từ mới
Phát triển nghĩa
Vay mượn
Tiếng
Hán
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
2.Bài tập 2
VD5: - Phụ nữ, thanh minh, tân gia, quốc gia, nhi đồng….
- Săm, lốp, xà phòng, in-tơ-nét, ra-đi ô, a-xít, vi-ta-min,…
I. Sự phát triển của từ vựng
Tiết: 49 Tiếng việt
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
1. Bài tập 1
VD2: -“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non”
2.Bài tập 2
VD3: - Hai em học sinh lớp 9A4 có chân trong đội tuyển ôn thi học sinh giỏi môn hóa
VD1: -"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”
- Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển.
VD5 : - Phụ nữ, thanh minh, tân gia, quốc gia, nhi đồng….
- Săm, lốp, xà phòng, in-tơ-nét, ra-đi ô, a-xít, vi-ta-min,…
3.Bài tập 3
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? Vì sao?
Không có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển về nghĩa thì mỗi từ chỉ có một nghĩa sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp.
VD4: Điện thoại di động, đường vành đai, kinh tếtri thức,…
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
1. Khái niệm:
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn.
1. Khái niệm
2. Bài tập
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
c
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.
1. Khái niệm:
2. Bài tập: Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
1. Khái niệm
2. Bài tập
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,…có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-di-ô, vi-ta-min,…?
3. Bài tập
-> Được Việt hóa hoàn toàn
>Chưa được Việt hóa hoàn toàn
III. Từ Hán Việt
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
1. Khái niệm:
Từ Hán Việt là những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.
Chọn quan niệm đúng trong các quan niệm sau sau:
a. Từ Hán Việt chiếm một tỷ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
2. Bài tập 2:
b
- Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Khái niệm:
là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
+ Thuật ngữ:
+ Biệt ngữ xã hội:
là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
2. Bài tập 2:

Thảo luận:
Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay? Vì sao?
Trong đời sống hiện nay thuật ngữ đóng vai trò rất quan trọng. Vì:
- Khoa học, công nghệ ngày càng phát triển
Trình độ dân trí nâng cao
Nhu cầu giao tiếp gia tăng
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Khái niệm:
+ Thuật ngữ:
+ Biệt ngữ xã hội:
2. Bài tập 2:

3. Bài tập 3:
Một số từ ngữ gọi là biệt ngữ xã hội
+ Từng lớp tiểu tư sản trước cách mạng: Cậu (cha); mợ ( mẹ),…
+ Tầng lớp học sinh, sinh viên: học tủ, trúng tủ, phao, gậy, ngỗng, chuồn,…
+ Giới thanh niên: xịn (hành hiệu), phắn, lặn (đi khỏi, trốn ),…..
+ Giới kinh doanh: vào cầu ( buôn bán có lời), bèo (rẻ); sập tiệm (vỡ nợ),….
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
1. Khái niệm:

Có hai hình thức trau dồi vốn từ
+ Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.
Giải thích nghĩa các từ ngữ sau:
bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh?
2. Bài tập 2:
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
Giải thích nghĩa các từ ngữ sau:
bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh?
2. Bài tập 2:
- Bách khoa toàn thư:
môi trường sống của sinh vật.

- Bảo hộ mậu dịch:

- Dự thảo:
thảo ra để đưa thông qua.
- Đại sứ quán:
cơ quan đại diện toàn quyền của một quốc gia ở nước ngoài.
khí phách của con người toát ra qua lời nói.
con cháu của người đã chết
- Hậu duệ:
- Khẩu khí:
- Môi sinh:
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
(chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
2. Bài tập 2:
môi trường sống của sinh vật.
khí phách của con người toát ra qua lời nói.
- Khẩu khí:
- Môi sinh:
Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
3. Bài tập 3:
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
2. Bài tập 2:
Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
3. Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ
a. Béo bổ thay bằng béo bở
b. Đạm bạc thay bằng tệ bạc
c. Tấp nập thay bằng tới tấp
Tiết: 49 Tiếng việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn từ)
- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập
- Chuẩn bị tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nghĩa Võ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)