Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lài |
Ngày 07/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhà phê bình văn học Đặng Thai Mai cho rằng: “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”.
(Sự giàu đẹp của tiếng Việt – Ngữ văn 7, tập 2)
Tuần 11 Tiết 53: Tiếng Việt:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ tượng thanh, tượng hình, một số
biện pháp tu từ từ vựng) (Tiếp theo)
Từ tượng thanh và từ tượng hình.
1. Khái niệm.
Ví dụ: ? Tìm từ những từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng.
" Ào ào, gập ghềnh, ngu ngốc, râu ria, nấu nướng, lướt thướt, lanh lảnh, choe choé, lảo đảo, lắc lư, gập ghềnh, lướt thướt, rũ rượi, khấp khểnh,ư ử, hừ hừ , loảng xoảng."
TỪ TƯỢNG THANH
TỪ TƯỢNG HÌNH
- Ào ào
- lanh lảnh
- choe choé
- ư ử
- hừ hừ
- loảng xoảng
- lảo đảo
- lắc lư
- gập ghềnh
- lướt thướt
- rũ rượi
- khấp khểnh
Mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái sự vật
Trò chơi: Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tìm những tên loài vật khác là từ tượng thanh?
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?
So sánh hai đoạn văn sau em có nhận xét gì?
1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn 1: Hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể,
sinh động.
Giá trị gợi hình, gợi cảm cao trong cách
diễn đạt.
Một số
biện pháp tu từ từ vựng
NHÂN HÓA
ẨN DỤ
HOÁN DỤ
ĐIỆP NGỮ
CHƠI CHỮ
NÓI QUÁ
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
SO SÁNH
a. Là đối chiếu sự vật, sự việc này đối với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
.
b. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
d. Là gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi.
g. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh,......
h. Là một biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
đ. Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
e. Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm câu văn hấp dẫn thú vị.
Chơi chữ
Điệp ngữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hoán dụ
Ẩn dụ
So sánh
Nhân hoá
c. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
THẢO LUẬN (1 PHT)
Nhĩm 1 : L?y ví d? v? so snh, nhn hĩa.
Nhĩm 2 : L?y ví d? v? ?n d?, hốn d?.
Nhĩm 3 : L?y ví d? nĩi qu, nĩi gi?m nĩi trnh.
Nhĩm 4 : L?y ví d? di?p ng?, choi ch?.
Tất cả các biện pháp tu từ đều có tác dụng chung: làm cho lời nói hàng ngày cũng như trong nghệ thuật giàu cảm xúc, hình ảnh, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe.
Bài tập vận dụng
2/ Phân tích nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
trong trẻo, vút bay,
thảng thốt.
trầm, lắng đọng,
bối rối, suy tư
nhẹ nhàng, đến mơ màng
như hối thúc, giục
giã, dồn dập
Tiếng đàn được so sánh với âm thanh của tự nhiên (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa) để nhấn mạnh tài năng đánh đàn của Thuý Kiều.
b/ Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
tiếng hạc bay qua
Trong
Đục
tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan
gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập
trời đổ mưa
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
Ẩn dụ
Nhõn húa
Núi quỏ
Chõn dung Thỳy Ki?u hi?n lờn th?t ?n tu?ng. Dú l v? d?p c?a
m?t tuy?t th? giai nhõn, ti s?c v?n ton v?i m?t trớ tu? tinh anh,
m?t tõm h?n d?y s?c s?ng khi?n thiờn nhiờn ph?i h?n ghen.
(c)
Làn thu thuỷ
nét xuân sơn
Hoa ghen
liễu hờn
nghiêng nước nghiêng thành
e, Cú ti m c?y chi ti
Ch? ti li?n v?i ch? tai m?t v?n
Hai cõu tho s? d?ng phộp choi ch? d?a vo s? g?n õm " ti" (ti hoa) v "tai` (tai h?a)
- Hm ch?a m?t thỏi d? chua
xút b?t bỡnh: cỏi ti ?y l?i
thnh tai h?a.
3/ c.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Tiếng suối
tiếng hát
lồng
lồng
chưa ngủ
Chưa ngủ
Câu 1: So sánh: tiếng suối như tiếng hát con người.
- Câu 2: Điệp từ “lồng” gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét.
- Câu 3-4: Điệp ngữ “chưa ngủ” như “bản lề khép - mở hai tâm trạng”: thi sĩ – chiến sĩ. Một tâm trạng say đắm hòa hợp với thiên nhiên, một tấm lòng luôn hướng về đất nước không nguôi.
=> Cả bốn câu thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối, cảnh rừng và tâm trạng của Bác trong đêm trăng.
d)
Người
ngắm
trăng
soi
ngoài cửa sổ
Trăng nhòm
khe cửa
ngắm
nhà thơ
(Hồ Chí Minh)
e)
Mặt trời
của bắp thì
Mặt trời
của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
Điệp từ
+
nhân hóa
trên đồi
nằm
Nhân hoá + AÅn duï
Làm các bài tập còn lại (bài 2 câu a, d );
làm bài tập 3 (câu a, b)
2.Tập viết đoạn văn sử dụng từ tượng thanh, tượng hình và có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ...
4. Soạn bài : “Tập làm thơ tám chữ”
Về nhà
(Sự giàu đẹp của tiếng Việt – Ngữ văn 7, tập 2)
Tuần 11 Tiết 53: Tiếng Việt:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ tượng thanh, tượng hình, một số
biện pháp tu từ từ vựng) (Tiếp theo)
Từ tượng thanh và từ tượng hình.
1. Khái niệm.
Ví dụ: ? Tìm từ những từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng.
" Ào ào, gập ghềnh, ngu ngốc, râu ria, nấu nướng, lướt thướt, lanh lảnh, choe choé, lảo đảo, lắc lư, gập ghềnh, lướt thướt, rũ rượi, khấp khểnh,ư ử, hừ hừ , loảng xoảng."
TỪ TƯỢNG THANH
TỪ TƯỢNG HÌNH
- Ào ào
- lanh lảnh
- choe choé
- ư ử
- hừ hừ
- loảng xoảng
- lảo đảo
- lắc lư
- gập ghềnh
- lướt thướt
- rũ rượi
- khấp khểnh
Mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái sự vật
Trò chơi: Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tìm những tên loài vật khác là từ tượng thanh?
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?
So sánh hai đoạn văn sau em có nhận xét gì?
1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn 1: Hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể,
sinh động.
Giá trị gợi hình, gợi cảm cao trong cách
diễn đạt.
Một số
biện pháp tu từ từ vựng
NHÂN HÓA
ẨN DỤ
HOÁN DỤ
ĐIỆP NGỮ
CHƠI CHỮ
NÓI QUÁ
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
SO SÁNH
a. Là đối chiếu sự vật, sự việc này đối với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
.
b. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
d. Là gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi.
g. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh,......
h. Là một biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
đ. Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
e. Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm câu văn hấp dẫn thú vị.
Chơi chữ
Điệp ngữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hoán dụ
Ẩn dụ
So sánh
Nhân hoá
c. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
THẢO LUẬN (1 PHT)
Nhĩm 1 : L?y ví d? v? so snh, nhn hĩa.
Nhĩm 2 : L?y ví d? v? ?n d?, hốn d?.
Nhĩm 3 : L?y ví d? nĩi qu, nĩi gi?m nĩi trnh.
Nhĩm 4 : L?y ví d? di?p ng?, choi ch?.
Tất cả các biện pháp tu từ đều có tác dụng chung: làm cho lời nói hàng ngày cũng như trong nghệ thuật giàu cảm xúc, hình ảnh, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe.
Bài tập vận dụng
2/ Phân tích nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
trong trẻo, vút bay,
thảng thốt.
trầm, lắng đọng,
bối rối, suy tư
nhẹ nhàng, đến mơ màng
như hối thúc, giục
giã, dồn dập
Tiếng đàn được so sánh với âm thanh của tự nhiên (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa) để nhấn mạnh tài năng đánh đàn của Thuý Kiều.
b/ Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
tiếng hạc bay qua
Trong
Đục
tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan
gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập
trời đổ mưa
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
Ẩn dụ
Nhõn húa
Núi quỏ
Chõn dung Thỳy Ki?u hi?n lờn th?t ?n tu?ng. Dú l v? d?p c?a
m?t tuy?t th? giai nhõn, ti s?c v?n ton v?i m?t trớ tu? tinh anh,
m?t tõm h?n d?y s?c s?ng khi?n thiờn nhiờn ph?i h?n ghen.
(c)
Làn thu thuỷ
nét xuân sơn
Hoa ghen
liễu hờn
nghiêng nước nghiêng thành
e, Cú ti m c?y chi ti
Ch? ti li?n v?i ch? tai m?t v?n
Hai cõu tho s? d?ng phộp choi ch? d?a vo s? g?n õm " ti" (ti hoa) v "tai` (tai h?a)
- Hm ch?a m?t thỏi d? chua
xút b?t bỡnh: cỏi ti ?y l?i
thnh tai h?a.
3/ c.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Tiếng suối
tiếng hát
lồng
lồng
chưa ngủ
Chưa ngủ
Câu 1: So sánh: tiếng suối như tiếng hát con người.
- Câu 2: Điệp từ “lồng” gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét.
- Câu 3-4: Điệp ngữ “chưa ngủ” như “bản lề khép - mở hai tâm trạng”: thi sĩ – chiến sĩ. Một tâm trạng say đắm hòa hợp với thiên nhiên, một tấm lòng luôn hướng về đất nước không nguôi.
=> Cả bốn câu thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối, cảnh rừng và tâm trạng của Bác trong đêm trăng.
d)
Người
ngắm
trăng
soi
ngoài cửa sổ
Trăng nhòm
khe cửa
ngắm
nhà thơ
(Hồ Chí Minh)
e)
Mặt trời
của bắp thì
Mặt trời
của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
Điệp từ
+
nhân hóa
trên đồi
nằm
Nhân hoá + AÅn duï
Làm các bài tập còn lại (bài 2 câu a, d );
làm bài tập 3 (câu a, b)
2.Tập viết đoạn văn sử dụng từ tượng thanh, tượng hình và có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ...
4. Soạn bài : “Tập làm thơ tám chữ”
Về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)