Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Vi Thi Le Ha |
Ngày 09/05/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tổ Ngữ Văn
GVTH:Vi Thị Lệ Hà
Năm học 2015-2016.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá ? Lấy 1 ví dụ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: sgk 107-108:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
->Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
- đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và
các vị cách mạng đàn anh khác
- đi
- chẳng còn
-> Chỉ cái chết
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1/sgk 107-108:
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một
người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho,
mới thấy người mẹ có một dịu êm
vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ trái nghĩa
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1/sgk 107-108:
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
VD 4: Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
thi thể
Ví dụ 4:
-> Tránh cảm giác ghê sợ
-> Thi thể = Xác chết
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: sgk 107-108:
->Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
- đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và
các vị cách mạng đàn anh khác
- đi
- chẳng còn
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm
chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
thi thể
Ví dụ 4:
-> Tránh cảm giác ghê sợ
=> Nói giảm nói tránh
II. GHI NHỚ:
sgk trang 108
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
GHI NHỚ
SƠ ĐỒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập nhanh
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc kho6ng qua khoi3..
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
* LƯU Ý:
*Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định bằng từ trái nghĩa
- Nói trống (tỉnh lược)
- Dùng cách nói vòng
*Trường hợp không nên nói giảm nói tránh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
e. Cha nó mất, mẹ nó............................., nên chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a.Khuya rồi, mời bà..........................
đi nghỉ
b. Cha mẹ em.......................... từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
chia tay nhau
khiếm thị
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
có tuổi
c. Đây là lớp học cho trẻ em………
Tiết 40: Nói giảm, nói tránh
Bi t?p2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
Bài tập 3
Vận dụng cách nói giảm, nói tránh để đặt 5 câu đánh giá trong
những trường hợp khác nhau?
Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm.
-> Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau t? di d?i cú th? thay t? no?
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP
THẢO LUẬN CẶP 2 NGƯỜI (2P)
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK)
- Su tÇm mét sè c©u th¬ c©u v¨n cã sö dông phÐp nãi gi¶m nãi tr¸nh.
- Häc bµi chu ®¸o.
- ChuÈn bÞ «n tËp tèt cho bµi kiÓm tra ng÷ v¨n (TiÕt 42)
GVTH:Vi Thị Lệ Hà
Năm học 2015-2016.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá ? Lấy 1 ví dụ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: sgk 107-108:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
->Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
- đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và
các vị cách mạng đàn anh khác
- đi
- chẳng còn
-> Chỉ cái chết
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1/sgk 107-108:
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một
người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho,
mới thấy người mẹ có một dịu êm
vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ trái nghĩa
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1/sgk 107-108:
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
VD 4: Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
thi thể
Ví dụ 4:
-> Tránh cảm giác ghê sợ
-> Thi thể = Xác chết
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: sgk 107-108:
->Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
- đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và
các vị cách mạng đàn anh khác
- đi
- chẳng còn
Ví dụ 2/sgk 108:
- bầu sữa
-> Tránh thô tục
Con dạo này không được chăm
chỉ cho lắm.
Ví dụ 3/sgk 108:
-> Tránh cảm giác nặng nề,
thiếu tế nhị
thi thể
Ví dụ 4:
-> Tránh cảm giác ghê sợ
=> Nói giảm nói tránh
II. GHI NHỚ:
sgk trang 108
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
GHI NHỚ
SƠ ĐỒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập nhanh
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc kho6ng qua khoi3..
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
* LƯU Ý:
*Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định bằng từ trái nghĩa
- Nói trống (tỉnh lược)
- Dùng cách nói vòng
*Trường hợp không nên nói giảm nói tránh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
e. Cha nó mất, mẹ nó............................., nên chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a.Khuya rồi, mời bà..........................
đi nghỉ
b. Cha mẹ em.......................... từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
chia tay nhau
khiếm thị
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
có tuổi
c. Đây là lớp học cho trẻ em………
Tiết 40: Nói giảm, nói tránh
Bi t?p2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
Bài tập 3
Vận dụng cách nói giảm, nói tránh để đặt 5 câu đánh giá trong
những trường hợp khác nhau?
Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm.
-> Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau t? di d?i cú th? thay t? no?
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP
THẢO LUẬN CẶP 2 NGƯỜI (2P)
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK)
- Su tÇm mét sè c©u th¬ c©u v¨n cã sö dông phÐp nãi gi¶m nãi tr¸nh.
- Häc bµi chu ®¸o.
- ChuÈn bÞ «n tËp tèt cho bµi kiÓm tra ng÷ v¨n (TiÕt 42)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Thi Le Ha
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)