Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi trần đông vũ |
Ngày 09/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 8A !
Nói giảm nói tránh
TI?T 41, Bài 10:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Ví dụ 1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi !)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Ví dụ 2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Từ đồng nghĩa
*Ví dụ 3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
* Ví dụ 4:
- Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
Phủ định bằng từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài tập nhanh
a. Bài tập làm văn của cậu viết chưa được hay lắm.
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các câu sau:
Tránh cảm giác nặng nề.
b. “Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Giảm bớt sự đau buồn.
* Lưu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
b. Trong văn bản hành chính không được sử dụng cách nói giảm nói tránh.
c. Những tình huống giao tiếp cần nói đúng, nói thật thì không nên dùng lời nói giảm, nói tránh.
THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút
Nhóm 1,2: Bài tập 1
Nhóm 3,4: Bài tập 2
1. Bài tập 1
a.Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
b. Cha mẹ em chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị.
d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.
2.Bài tập 2/
b2. Anh không nên ở đây nữa!
d1.Nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
c1.Xin đừng hút thuốc trong phòng!
Nhìn hình đặt câu
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn.
Hẹn gặp lại tiết sau
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 8A !
Nói giảm nói tránh
TI?T 41, Bài 10:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Ví dụ 1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi !)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Ví dụ 2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Từ đồng nghĩa
*Ví dụ 3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
* Ví dụ 4:
- Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
Phủ định bằng từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài tập nhanh
a. Bài tập làm văn của cậu viết chưa được hay lắm.
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các câu sau:
Tránh cảm giác nặng nề.
b. “Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Giảm bớt sự đau buồn.
* Lưu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
b. Trong văn bản hành chính không được sử dụng cách nói giảm nói tránh.
c. Những tình huống giao tiếp cần nói đúng, nói thật thì không nên dùng lời nói giảm, nói tránh.
THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút
Nhóm 1,2: Bài tập 1
Nhóm 3,4: Bài tập 2
1. Bài tập 1
a.Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
b. Cha mẹ em chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị.
d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.
2.Bài tập 2/
b2. Anh không nên ở đây nữa!
d1.Nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
c1.Xin đừng hút thuốc trong phòng!
Nhìn hình đặt câu
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn.
Hẹn gặp lại tiết sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần đông vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)