Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Nguyễn Huệ | Ngày 08/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Xem xét việc sử dụng từ ngữ trong những ví dụ sau :
a. Ông ấy chết sáng nay, sáng mai sẽ đem đi chôn .
b.Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cùng vợ đang có chuyến thăm và làm việc tại Nga .
c. Bài thơ của anh dở lắm.
d.Anh nói như thế là ác ý.
=> Cách nói nặng nề, chưa lịch sự, tế nhị
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
* Ví dụ 1
a. Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê -nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước , đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
( Hồ Chí Minh, Di chúc )
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp , nắng xanh trời .
( Tố Hữu, Bác ơi !)
c.Lượng con ông Độ đây mà…Rõ tội nghiệp về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn .
( Hồ Phương ,Thư nhà )

* Ví dụ 2 : Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ , áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ , để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho , mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng .
( Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu )
* Ví dụ 3 :
Con dạo dày lười lắm
Con dạo này không được chăm chỉ
Thảo luận nhóm
Các từ in đậm trong ví dụ 1 : đi gặp các cụ Các Mác , Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác ; đi, chẳng còn có nghĩa là gì ? Cách diễn đạt này có tác dụng gì ?
Trong ví dụ 2 ,vì sao tác giả dùng từ « bầu sữa « mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa ?
Trong ví dụ 3 cách nói nào nhẹ nhàng , tế nhị hơn? Vì sao ?
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
2.Nhận xét






* Ví dụ 1 :
+ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê -nin và các vị cách mạng đàn anh khác, đi, chẳng còn
Các từ ngữ này đều chỉ cái chết
=>Cách nói tế nhị, uyển chuyển , làm giảm cảm giác đau buồn
* Ví dụ 2 :
+ Dùng từ « bầu sữa» để đảm bảo sự tế nhị, tránh thô tục .
* Ví dụ 3 :
+ không được chăm chỉ lắm
=> Cách phê bình nhẹ nhàng, tế nhị
=> 3 cách nói trên gọi là nói giảm nói tránh( phép tu từ nói giảm nói tránh )
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
2.Nhận xét






3.Ghi nhớ ( sgk 108)
Thảo luận nhóm
Xem lại các ví dụ ở phần I , người ta nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Kể thêm các cách khác ?
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định với điều ngược lại với nội dung cần nói
Dùng từ đồng nghĩa ( cả từ đồng nghĩa Hán Việt )
Dùng từ chệch âm …
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
2.Nhận xét






3.Ghi nhớ ( sgk 108)
Trò chơi : Ai nhanh hơn ?
Tìm trong các văn bản em đã được học , trong đời sống hằng ngày những câu văn, câu nói dùng nói giảm, nói tránh ?
4. Chú ý
*Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ, thô tục , thiếu lịch sự
Khi muốn tôn trọng người đối thoại với minh ( có quan hệ xã hội thứ bậc cao hơn )
Khi muốn phê bình nhận xét,đánh giá một cách tế nhị , lịch sự , có văn hóa , để người nghe dễ tiếp nhận
Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó
* Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh :
Trong các tình huống sau có nên dùng nói giảm nói tranh không ? Vì sao ?
Trong buổi sinh hoạt lớp , bạn Lan lớp trưởng lớp phê bình việc bạn Hải thường xuyên đi học muộn như sau : Cậu phải chấm dứt ngay việc đi học muộn vì việc làm của bạn không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân mà còn làm ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp “ Bạn Tring cùng lớp cho rằng nói như Lan là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở Hải “ Cậu nên đi học đung giờ ? Nêu ý kiến của em ?
Trong nhận xét công tác tuần của lớp , bạn lớp trưởng nhận xét về nhược điểm của bạn như sau : Tuần qua một số bạn đi học không được đung giờ lắm . Nhận xét như vậy có được không ? Vì sao ?
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
2.Nhận xét






3.Ghi nhớ ( sgk 108)
4. Chú ý
*Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ, thô tục , thiếu lịch sự
Khi muốn tôn trọng người đối thoại với minh ( có quan hệ xã hội thứ bậc cao hơn )
Khi muốn phê bình nhận xét,đánh giá một cách tế nhị , lịch sự , có văn hóa , để người nghe dễ tiếp nhận
Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó
* Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh :
Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1.Ví dụ :
2.Nhận xét






3.Ghi nhớ ( sgk 108)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1( trang 108) : Điền từ ngữ nói giảm nói tránh .
Bài 2 ( trang 108) : Tìm câu sử dụng cách nói giảm nói tránh .
Bài 3 ( trang 109) :Đặt câu sử dụng cách nói giảm nói tránh .
Bài nói giảm nói tránh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)