Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Mai Anh Dung |
Ngày 08/05/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
GVTH: Mai Anh Dũng
Năm học: 2016-2017.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Tiết 42:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
3. Lượng con ông Độ… bố mẹ chẳng còn
đi gặp, đi, chẳng còn = chết
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 1:
Giảm cảm giác đau buồn
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Bầu sữa = Vú
1. Giảm cảm giác đau buồn
Tránh cảm giác thô tục
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 3:
3. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
LƯU Ý:
+ Nói giảm = Khinh ngữ
+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ
Tiết 42. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược).
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết, thật đáng thương
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
CÁC KIỂU NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Dùng từ đồng nghĩa
4. Dùng cách nói vòng
1. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Khi gặp tình huống thấy bạn xả rác bừa bãi trong lớp học thì em sẽ nói với bạn thế nào?
- Trường hợp nào thì mình nên nói giảm nói tránh, và trường hợp nào thì không nên nói giảm nói tránh?
TRẢ LỜI:
- Bạn không được vứt rác bừa bãi trong lớp như thế!
=> Khi cần động viên, khích lệ, nhận xét một vấn đề nào đó thì nên nói giảm nói tránh. Khi cần phê bình những hành động sai trái, làm sáng tỏ sự thật,… thì không nên nói giảm nói tránh.
II. LUYỆN TẬP
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau , có tuổi, đi bước nữa.
Khuya rồi, mời bà................
b. Đây là lớp học cho trẻ em .............
c. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
II. LUYỆN TẬP
2.Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
II. LUYỆN TẬP- Thảo luận nhóm
3. Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người nói thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt các tình huống sau:
N1: - Dáng người chị béo lắm, không làm người mẫu được đâu.
- Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
N2: - Em hát tồi lắm, không tham gia được đâu.
- Tai của bạn bị điếc, nên ngồi gần chỗ thầy
N3: -Trông những đứa trẻ bị mù này thật đáng thương
- Anh cút khỏi nhà tôi ngay.
N4: - Nó học dốt lắm.
- Bạn mặc váy này xấu lắm, không đi đám cưới được đâu..
GỢI Ý TRẢ LỜI
N1: - Dáng chị không được thon thả lắm, không nên làm người mẫu.
- Các chiến sỹ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
N2:- Em hát chưa được hay lắm, không nên tham gia.
- Tai của bạn nghe không được rõ lắm, bạn nên ngồi gần thầy hơn.
N3: - Trông những đứa trẻ bị khiếm thị thật đáng thương.
Anh không nên ở đây nữa.
N4: -Nó học không được tốt lắm.
- Cái váy này không phù hợp lắm, bạn không nên mặc đi đám cưới.
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
Hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
* Gợi ý:
1. Tóc bạn không được mượt cho lắm.
2. Bạn học toán chưa được tốt cho lắm
CÂU HỎI.
QUÀ TẶNG
.
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
- Soạn “ Câu ghép”
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
Năm học: 2016-2017.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Tiết 42:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
3. Lượng con ông Độ… bố mẹ chẳng còn
đi gặp, đi, chẳng còn = chết
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 1:
Giảm cảm giác đau buồn
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Bầu sữa = Vú
1. Giảm cảm giác đau buồn
Tránh cảm giác thô tục
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 3:
3. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
LƯU Ý:
+ Nói giảm = Khinh ngữ
+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ
Tiết 42. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược).
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết, thật đáng thương
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
CÁC KIỂU NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Dùng từ đồng nghĩa
4. Dùng cách nói vòng
1. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Khi gặp tình huống thấy bạn xả rác bừa bãi trong lớp học thì em sẽ nói với bạn thế nào?
- Trường hợp nào thì mình nên nói giảm nói tránh, và trường hợp nào thì không nên nói giảm nói tránh?
TRẢ LỜI:
- Bạn không được vứt rác bừa bãi trong lớp như thế!
=> Khi cần động viên, khích lệ, nhận xét một vấn đề nào đó thì nên nói giảm nói tránh. Khi cần phê bình những hành động sai trái, làm sáng tỏ sự thật,… thì không nên nói giảm nói tránh.
II. LUYỆN TẬP
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau , có tuổi, đi bước nữa.
Khuya rồi, mời bà................
b. Đây là lớp học cho trẻ em .............
c. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
II. LUYỆN TẬP
2.Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
II. LUYỆN TẬP- Thảo luận nhóm
3. Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người nói thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt các tình huống sau:
N1: - Dáng người chị béo lắm, không làm người mẫu được đâu.
- Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
N2: - Em hát tồi lắm, không tham gia được đâu.
- Tai của bạn bị điếc, nên ngồi gần chỗ thầy
N3: -Trông những đứa trẻ bị mù này thật đáng thương
- Anh cút khỏi nhà tôi ngay.
N4: - Nó học dốt lắm.
- Bạn mặc váy này xấu lắm, không đi đám cưới được đâu..
GỢI Ý TRẢ LỜI
N1: - Dáng chị không được thon thả lắm, không nên làm người mẫu.
- Các chiến sỹ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
N2:- Em hát chưa được hay lắm, không nên tham gia.
- Tai của bạn nghe không được rõ lắm, bạn nên ngồi gần thầy hơn.
N3: - Trông những đứa trẻ bị khiếm thị thật đáng thương.
Anh không nên ở đây nữa.
N4: -Nó học không được tốt lắm.
- Cái váy này không phù hợp lắm, bạn không nên mặc đi đám cưới.
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
Hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
* Gợi ý:
1. Tóc bạn không được mượt cho lắm.
2. Bạn học toán chưa được tốt cho lắm
CÂU HỎI.
QUÀ TẶNG
.
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
- Soạn “ Câu ghép”
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Anh Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)