Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Lê Đình Lý |
Ngày 03/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Thế nào là nói quá? D?t hai cõu cú s? d?ng bi?n phỏp núi quỏ?
Trả lời: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Em thích câu nói nào hơn ? Vì sao?
Lan
Nam
Con ngựa của mình không được đẹp.
Con ng?a c?a c?u x?u qu.
Thủy
Nam
Bài tập1: Những từ gạch chân trong đoạn trích dưới có nghĩa là gì? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
+ Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác,
cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
+ Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
+ Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
? Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh:
1. Xét bµi tËp:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bi tập:
- Bài tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
Nói giảm nói tránh
Bài tập 2: Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ "bầu sữa" mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
? Tránh sự thô tục
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
- Bài tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Bài tập 2: Tránh thô tục
Nói giảm nói tránh
+ Con dạo này lười lắm.
+ Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
? Tế nhị, nh? nhng, tránh nặng nề.
Bài tập 3: So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói
nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
-Bi tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Bi tập 2: Tránh thô tục
- Bi tập 3: Tế nhị, nhẹ nhng, tránh nặng nề
=> Tất cả các từ ngữ in đậm đều dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
? Qua các bài tập trên em hiểu thế nào là
nói giảm, nói tránh.
Nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ:
-Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
- Tác dụng: Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét ví dụ:
- Ví dụ 1:Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Ví dụ 2: Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu
- Ví dụ 3: Tế nhị, nhẹ nhng, tránh nặng nề.
2. Ghi nh?: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II.Luyện tập:
Bài tập số 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa).
a, Khuya rồi, mời bà . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . .rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . , nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
2. Bài tập số 2:
Hãy nhận biết câu nói giảm nói tránh trong các cặp câu sau:
a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2) Cấm hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2) Nó nói như thế là ác ý.
e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
II.Luyện tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
3. Bài tập số 3:
Đặt câu đánh giá có sử dụng nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại.
Ví dụ: Bài thơ của anh dở lắm.
Nói giảm nói tránh: Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
(Dùng từ phủ định: chưa, không, chẳng)
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
II.Luyện tập:
Bài tập số 4: Thảo luận nhóm
Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong trường hợp nào thì không nên dùng cách nói giảm nói tránh?
Trả lời: Trong trường hợp cần thiết phải nói thẳng, nói đúng sự thật thì không nên dùng nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là gì?
Tìm và nêu tác dụng của phép tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau:
"Bỗng loè chớp đỏ.
Thôi rồi, Lượm ơi!"
(Tố Hữu, Lượm)
Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn cho
người đọc và người nghe
Củng cố:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh
Chuẩn bị cho bài luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Ôn lại khái niệm ngôi kể (lớp 6).
+ Đọc đoạn trích ở phần luyện nói và kể lại theo ngôi thứ nhất.
Hướng dẫn về nhà:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
Câu hỏi: Thế nào là nói quá? D?t hai cõu cú s? d?ng bi?n phỏp núi quỏ?
Trả lời: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Em thích câu nói nào hơn ? Vì sao?
Lan
Nam
Con ngựa của mình không được đẹp.
Con ng?a c?a c?u x?u qu.
Thủy
Nam
Bài tập1: Những từ gạch chân trong đoạn trích dưới có nghĩa là gì? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
+ Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác,
cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
+ Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
+ Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
? Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh:
1. Xét bµi tËp:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bi tập:
- Bài tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
Nói giảm nói tránh
Bài tập 2: Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ "bầu sữa" mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
? Tránh sự thô tục
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
- Bài tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Bài tập 2: Tránh thô tục
Nói giảm nói tránh
+ Con dạo này lười lắm.
+ Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
? Tế nhị, nh? nhng, tránh nặng nề.
Bài tập 3: So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói
nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét bài tập:
-Bi tập 1: Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Bi tập 2: Tránh thô tục
- Bi tập 3: Tế nhị, nhẹ nhng, tránh nặng nề
=> Tất cả các từ ngữ in đậm đều dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
? Qua các bài tập trên em hiểu thế nào là
nói giảm, nói tránh.
Nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ:
-Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
- Tác dụng: Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Xét ví dụ:
- Ví dụ 1:Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Ví dụ 2: Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu
- Ví dụ 3: Tế nhị, nhẹ nhng, tránh nặng nề.
2. Ghi nh?: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II.Luyện tập:
Bài tập số 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa).
a, Khuya rồi, mời bà . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . .rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . , nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
2. Bài tập số 2:
Hãy nhận biết câu nói giảm nói tránh trong các cặp câu sau:
a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2) Cấm hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2) Nó nói như thế là ác ý.
e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
II.Luyện tập:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
3. Bài tập số 3:
Đặt câu đánh giá có sử dụng nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại.
Ví dụ: Bài thơ của anh dở lắm.
Nói giảm nói tránh: Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
(Dùng từ phủ định: chưa, không, chẳng)
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
II.Luyện tập:
Bài tập số 4: Thảo luận nhóm
Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong trường hợp nào thì không nên dùng cách nói giảm nói tránh?
Trả lời: Trong trường hợp cần thiết phải nói thẳng, nói đúng sự thật thì không nên dùng nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là gì?
Tìm và nêu tác dụng của phép tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau:
"Bỗng loè chớp đỏ.
Thôi rồi, Lượm ơi!"
(Tố Hữu, Lượm)
Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn cho
người đọc và người nghe
Củng cố:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh
Chuẩn bị cho bài luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Ôn lại khái niệm ngôi kể (lớp 6).
+ Đọc đoạn trích ở phần luyện nói và kể lại theo ngôi thứ nhất.
Hướng dẫn về nhà:
Tiết 40 Nói giảm nói tránh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)