Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung | Ngày 03/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?



2. Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép tu từ nói quá?
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
b. Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
c. Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
* Xét các ví dụ:
VD1:
- Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ
Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng
chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
- Lượng con ông Độ đây mà...Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)

Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
* Xét các ví dụ:
VD1:
-...đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị
cách mạng đàn anh khác,...
- ... đi...
- ...chẳng còn.
=> Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự ®au buồn.




Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
* Xét các ví dụ:

1.VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
2. VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu
sữa nóng của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi
rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô
cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)

Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
* Xét các ví dụ:

1.VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự dau buồn.
2. VD2:
+ Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)
3. VD 3:
- Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cách nói thứ hai, tế nhị nhẹ nhàng đối với
người tiếp nhận.
Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:

* Xét các ví dụ:
* Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Ví dụ:

Hôm sau sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo
Ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
(Lão Hạc, Nam Cao)
=> đi đời = bị giết: tránh cảm giác ghê sợ.

Ví dụ:

Kiếp hồng nhan có mong manh
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương
(Truỵên Kiều, Nguyễn Du)

=> Trong văn học nói giảm nói tránh đã tạo giá trị thẩm mĩ làm đẹp cho ngôn từ.
Nhóm I : Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã t? tr?n rồi.
Nhóm II: Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III :Anh còn kém lắm
Anh cần phải cố gắng hơn nữa
Nhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy b? thuong nang thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
-> Cách nói vòng
-> Cách nói tỉnh lược.
Thảo luận nhóm :Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
->Dùng các từ ngữ đồng nghĩa (D?c bi?t l� cỏc t? Hỏn VI?t)
-> Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
* L­u ý :Nãi gi¶m nãi tr¸nh cã thÓ theo nhiÒu c¸ch :
- Dïng c¸c tõ ®ång nghÜa, ®Æc biÖt lµ c¸c tõ H¸n ViÖt.
- Dïng c¸ch nãi phñ ®Þnh tõ ng÷ tr¸i nghÜa.
- Dïng c¸ch nãi vßng.
- Dïng c¸ch nãi tØnh l­îc.

II.Luyện tập
Bài tập 1. Điền các từ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau,có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, mời bà .
b. Cha mẹ em . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
d. Mẹ đã . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
c. Đây là lớp học cho trẻ em . . .
e. Cha nó mất, mẹ nó . ,nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ.
chia tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
khiếm thị
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2: Trong mỗi cặp câu dưới đây câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1.Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2.Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1.Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2:
Bài tập 3: Đặt 5 câu theo mẫu sau:
“Bài thơ của anh dở lắm” => “Bài thơ
của anh chưa được hay lắm”.
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:
Câu1: Ý nào nói đúng nhất mục đích của
nói giảm nói tránh ?
a. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
b. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
c. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.
d. Để nhấn, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật hiện tượng được nói đên trong câu.

Câu 2: Khi nào không nên nói giảm nói tránh?
Khi cần phải nói năng lịch sự có văn hoá.
b. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.
c. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.
d. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật
Bài tập củng cố:

Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh
và tác dụng
Các cách nói giảm
nói tránh
Cảm nhận và
vận dụng nói
giảm nói tránh
Bài tập về nhà
Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)