Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Trần Minh Quang |
Ngày 03/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1
tham dự tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hợi
Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh
Ngữ văn lớp 8A
2
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá ?
Cho ví dụ ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Đẹp như tiên
Nhanh như cắt
Chậm như rùa
3
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Em hiểu, "lựa lời" là gì ?
"Vừa lòng nhau" là như thế nào ?
4
Em thích nghe câu nói nào hơn? Vì sao?
Ừ..!! Con ngựa của m×nh kh«ng ®îc ®Ñp l¾m!
Con ngựa của cậu xÊu qu¸.
Nga
Hµ
5
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
Bài 1: Nh?ng t? in mu d? trong do?n sau đây trớch cú nghia l gỡ? T?i sao ngu?i vi?t l?i dựng cỏch di?n d?t dú?
+ Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảngvà bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
+ Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
+ Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
a. "đi gặp cụ Các Mác, ... đàn anh khác"
? Chết
b. "đi"
?Chết
c. Chẳng còn
? Chết
? Giảm nhẹ tránh đi phần nào sự đau buồn
6
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ tránh đi phần nào sự đau buồn
2. Vì sao trong câu văn, tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-->Dùng từ bầu sữa để tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
?
7
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn
BT2. Tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
3. So sánh hai cánh nói sau ®©y, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
BT3. Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
?
?
?
8
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhi, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ví dụ:
VD1: Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng rồi ông Giáo ạ!
VD2 : Bài văn của cậu
đi đời
chưa được hay lắm !
a. Khái niệm và tác dụng:
?
?
?
?
?
9
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây cảm
giác ghê sợ
với người nghe.
Hàm ý xót xa,
luyến tiếc và
đượm chút mỉa mai.
Bạn
Viết văn dở
Viết văn chưa hay
Gây cảm giác nặng nề
khó chịu cho người nghe
Tránh cảm giác nặng nề
Có tính thuyết phục
10
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dựng cỏch núi ph? d?nh t? trỏi nghia
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Ông ấy sắp chết.
Ông ây sắp.
11
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dựng cỏch núi ph? d?nh t? trỏi nghia
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
c. Trường hợp sử dụng
Khi sử dụng nói giảm nói tránh cần chú ý điều gì ?
Khi sử dụng nói giảm nói tránh cần chú ý đến tình huống giao tiếp.
Theo em tình huống nào không nên nói giảm nói tránh ?
Tình huống cần phải nói thẳng nói thật thì không nên nói giảm nói tránh
12
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Thảo luận tình huống
* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không? Vì sao?
Tình huống 1
Tình huống 2
13
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
a, Khuya rồi, mời bà . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó
Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa).
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
14
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa !
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng !
15
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 3. Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói "Bài thơ của anh dở lắm" thì lại bảo "Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
* Cái áo của cậu xấu quá !
Cái áo của cậu không được đẹp lắm!
*Cậu viết chữ xấu thế!
Cậu viết chữ chưa được đẹp lắm !
* Cậu hát dở lắm !
Cậu hát chua được hay lắm!
16
TÌNH HuỐNG 1 .
TÌNH HUỐNG 2.
TÌNH HUỐNG 3
17
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
18
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
19
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 3
20
Bài tập 4: Theo em trong trường hợp sau có nên sử dụng nói giảm nói tránh không?
Vì sao?
1. Có 1 bạn trong lớp lười học ảnh hưởng đến thi đua của lớp, khuyên bảo nhiều lần mà vẫn không nghe.
2. GVCN phê bình các bạn thường xuyên vi phạm nội quy trường lớp.
3. Chị TPT nhận xét ưu, nhược điểm dưới cờ.
4. Khi toà án luận tội các bị cáo bị phạm tội.
21
Phân biệt nói quá và nói giảm nói tránh ?
*Giống nhau:
- Đều là biện pháp nghệ thuật tu từ
- ít dùng trong văn bản hành chính, khoa học , thường dùng trong lời nói hằng ngày, văn bản nghệ thuật, chính luận...
* Khác nhau
22
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn
BT2. Tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
BT3. Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
?
?
?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhi, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
2.Bµi häc
b. Các cách nói giảm nói tránh
a. Khái niệm và tác dụng
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghiã
* Dùng cách nói vòng
* Dùng từ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán Việt
* Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
c. Sử dụng nói giảm nói tránh.
Trong trường hợp cần nói thẳng, nói thật không nên nói giảm nói tránh
?
?
?
?
23
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
24
Giờ học kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
công tác tốt
Chúc các em học tập tốt !
tham dự tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hợi
Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh
Ngữ văn lớp 8A
2
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá ?
Cho ví dụ ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Đẹp như tiên
Nhanh như cắt
Chậm như rùa
3
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Em hiểu, "lựa lời" là gì ?
"Vừa lòng nhau" là như thế nào ?
4
Em thích nghe câu nói nào hơn? Vì sao?
Ừ..!! Con ngựa của m×nh kh«ng ®îc ®Ñp l¾m!
Con ngựa của cậu xÊu qu¸.
Nga
Hµ
5
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
Bài 1: Nh?ng t? in mu d? trong do?n sau đây trớch cú nghia l gỡ? T?i sao ngu?i vi?t l?i dựng cỏch di?n d?t dú?
+ Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảngvà bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
+ Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
+ Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
a. "đi gặp cụ Các Mác, ... đàn anh khác"
? Chết
b. "đi"
?Chết
c. Chẳng còn
? Chết
? Giảm nhẹ tránh đi phần nào sự đau buồn
6
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ tránh đi phần nào sự đau buồn
2. Vì sao trong câu văn, tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-->Dùng từ bầu sữa để tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
?
7
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn
BT2. Tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
3. So sánh hai cánh nói sau ®©y, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
BT3. Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
?
?
?
8
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhi, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ví dụ:
VD1: Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng rồi ông Giáo ạ!
VD2 : Bài văn của cậu
đi đời
chưa được hay lắm !
a. Khái niệm và tác dụng:
?
?
?
?
?
9
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây cảm
giác ghê sợ
với người nghe.
Hàm ý xót xa,
luyến tiếc và
đượm chút mỉa mai.
Bạn
Viết văn dở
Viết văn chưa hay
Gây cảm giác nặng nề
khó chịu cho người nghe
Tránh cảm giác nặng nề
Có tính thuyết phục
10
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dựng cỏch núi ph? d?nh t? trỏi nghia
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Ông ấy sắp chết.
Ông ây sắp.
11
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dựng cỏch núi ph? d?nh t? trỏi nghia
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
c. Trường hợp sử dụng
Khi sử dụng nói giảm nói tránh cần chú ý điều gì ?
Khi sử dụng nói giảm nói tránh cần chú ý đến tình huống giao tiếp.
Theo em tình huống nào không nên nói giảm nói tránh ?
Tình huống cần phải nói thẳng nói thật thì không nên nói giảm nói tránh
12
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Thảo luận tình huống
* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không? Vì sao?
Tình huống 1
Tình huống 2
13
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
a, Khuya rồi, mời bà . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó
Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa).
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
14
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa !
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng !
15
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 3. Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói "Bài thơ của anh dở lắm" thì lại bảo "Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
* Cái áo của cậu xấu quá !
Cái áo của cậu không được đẹp lắm!
*Cậu viết chữ xấu thế!
Cậu viết chữ chưa được đẹp lắm !
* Cậu hát dở lắm !
Cậu hát chua được hay lắm!
16
TÌNH HuỐNG 1 .
TÌNH HUỐNG 2.
TÌNH HUỐNG 3
17
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
18
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
19
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 3
20
Bài tập 4: Theo em trong trường hợp sau có nên sử dụng nói giảm nói tránh không?
Vì sao?
1. Có 1 bạn trong lớp lười học ảnh hưởng đến thi đua của lớp, khuyên bảo nhiều lần mà vẫn không nghe.
2. GVCN phê bình các bạn thường xuyên vi phạm nội quy trường lớp.
3. Chị TPT nhận xét ưu, nhược điểm dưới cờ.
4. Khi toà án luận tội các bị cáo bị phạm tội.
21
Phân biệt nói quá và nói giảm nói tránh ?
*Giống nhau:
- Đều là biện pháp nghệ thuật tu từ
- ít dùng trong văn bản hành chính, khoa học , thường dùng trong lời nói hằng ngày, văn bản nghệ thuật, chính luận...
* Khác nhau
22
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
BT1. Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn
BT2. Tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự
?
BT3. Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
?
?
?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhi, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
2.Bµi häc
b. Các cách nói giảm nói tránh
a. Khái niệm và tác dụng
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghiã
* Dùng cách nói vòng
* Dùng từ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán Việt
* Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
c. Sử dụng nói giảm nói tránh.
Trong trường hợp cần nói thẳng, nói thật không nên nói giảm nói tránh
?
?
?
?
23
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
24
Giờ học kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
công tác tốt
Chúc các em học tập tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)