Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Phạm Văn Sinh |
Ngày 03/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
Môn : Ngữ Văn 9
Tiết Dạy Hội Giảng
TIẾT40: Ngữ Văn 8
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ?
Câu 2: Phân biệt nói quá và nói khoác? Cho ví dụ?
Trả lời:
Câu1:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng,được miêu tả.
Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ:
a)Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
c) Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Trả lời:
Câu 2:
Nói quá và nói khoác giống nhau và khác nhau:
Giống nhau:
- Đều là phóng đại mức độ quy mô, tính chất.
Khác nhau:
Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng biểu cảm nhưng có thật.
Nói khoác: Tin vào điều không có thực mang tính chất tiêu cực.
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a.Xét các ví dụ:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước,đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
Ví dụ 3:
(Hồ Phương, Thư nhà)
. đi.
Đều có nghĩa là chết
.chẳng còn.
.đi gặp cụ.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Người viết, người nói sử dụng nói giảm nói tránh để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Một số từ khác nói về cái chết như:
Từ trần, mất, ra đi, về với tổ tiên, không còn nữa, khuất núi, qua đời, quy tiên,.
Ví dụ:
a. Phải bé lại và lăn vào lòng người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ.
b. Cháu muốn đi vệ sinh ạ!
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
-
Tránh sự thô tục
Giảm tránh sự đau buồn, nặng nề.
Ví dụ:
Cụ ấy đã đi rồi.
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ví dụ:
a)Con dạo này lười lắm.
b)Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Tạo sự tế nhị, lịch sự
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
a)Ông cụ chết hôm qua.
b) Anh ấy đã được chôn rồi!
?Anh ấy đã được an táng rồi!
Chôn = an táng
Chết= từ trần
? Ông cụ từ trần hôm qua.
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
Ví dụ:
Cậu viết dở quá!
?Cậu viết chưa hay lắm!
Dở quá-> chưa hay lắm.
3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
-
Còn kém-> Cần cố gắng nhiều
Ví dụ:
Anh còn kém nhiều!
?Anh cần cố gắng nhiều hơn.
3.3. Dùng cách nói vòng
-
BÀI 10:
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Không còn sống được lâu
=> không được lâu
3.4 Dùng cách nói tỉnh lược
3.3. Dùng cách nói vòng
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh
3. Các cách nói giảm nói tránh
Ví dụ:
Nó vậy thì không sống được lâu đâu.
=> Nó vậy thì không được lâu nữa đâu.2
3.4 Dùng cách nói tỉnh lược
3.3. Dùng cách nói vòng
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Thế nào là nói giảm nói tránh?
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
II.Luyện tập:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Em hãy nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong ví dụ sau?
Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
A/ Tạo sự tế nhị, lịch sự
B/ Tránh sự thô tục
C/ Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn, nặng nề.
C/
Câu 2: Trong cặp sau đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh?
A) Anh không nên ở đây nữa!
B) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
A/
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A/ Nó nói thế là ác ý.
B/ Nó nói thế là thiếu thiện chí.
B/
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Có tuổi, khiếm thị, đi bước nữa, chia tay nhau.
Đây là lớp học cho trẻ em_________
Cha nó mất, mẹ nó _____________nên
chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
khiếm thị.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học ghi nhớ SGK- 108
Biết vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong những trường hợp cần thiết.
Chuẩn bị bài mới :
*Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết phần văn bản
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 8A6
VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
Môn : Ngữ Văn 9
Tiết Dạy Hội Giảng
TIẾT40: Ngữ Văn 8
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ?
Câu 2: Phân biệt nói quá và nói khoác? Cho ví dụ?
Trả lời:
Câu1:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng,được miêu tả.
Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ:
a)Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
c) Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Trả lời:
Câu 2:
Nói quá và nói khoác giống nhau và khác nhau:
Giống nhau:
- Đều là phóng đại mức độ quy mô, tính chất.
Khác nhau:
Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng biểu cảm nhưng có thật.
Nói khoác: Tin vào điều không có thực mang tính chất tiêu cực.
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a.Xét các ví dụ:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước,đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
Ví dụ 3:
(Hồ Phương, Thư nhà)
. đi.
Đều có nghĩa là chết
.chẳng còn.
.đi gặp cụ.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Người viết, người nói sử dụng nói giảm nói tránh để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Một số từ khác nói về cái chết như:
Từ trần, mất, ra đi, về với tổ tiên, không còn nữa, khuất núi, qua đời, quy tiên,.
Ví dụ:
a. Phải bé lại và lăn vào lòng người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ.
b. Cháu muốn đi vệ sinh ạ!
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
-
Tránh sự thô tục
Giảm tránh sự đau buồn, nặng nề.
Ví dụ:
Cụ ấy đã đi rồi.
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ví dụ:
a)Con dạo này lười lắm.
b)Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Tạo sự tế nhị, lịch sự
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
a)Ông cụ chết hôm qua.
b) Anh ấy đã được chôn rồi!
?Anh ấy đã được an táng rồi!
Chôn = an táng
Chết= từ trần
? Ông cụ từ trần hôm qua.
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
Ví dụ:
Cậu viết dở quá!
?Cậu viết chưa hay lắm!
Dở quá-> chưa hay lắm.
3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
-
Còn kém-> Cần cố gắng nhiều
Ví dụ:
Anh còn kém nhiều!
?Anh cần cố gắng nhiều hơn.
3.3. Dùng cách nói vòng
-
BÀI 10:
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Không còn sống được lâu
=> không được lâu
3.4 Dùng cách nói tỉnh lược
3.3. Dùng cách nói vòng
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
Thế nào là nói giảm nói tránh?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh
3. Các cách nói giảm nói tránh
Ví dụ:
Nó vậy thì không sống được lâu đâu.
=> Nó vậy thì không được lâu nữa đâu.2
3.4 Dùng cách nói tỉnh lược
3.3. Dùng cách nói vòng
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
BÀI 10:
3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Thế nào là nói giảm nói tránh?
3. Các cách nói giảm nói tránh
3.1. Dùng từ đồng nghĩa
II.Luyện tập:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Em hãy nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong ví dụ sau?
Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
A/ Tạo sự tế nhị, lịch sự
B/ Tránh sự thô tục
C/ Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn, nặng nề.
C/
Câu 2: Trong cặp sau đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh?
A) Anh không nên ở đây nữa!
B) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
A/
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A/ Nó nói thế là ác ý.
B/ Nó nói thế là thiếu thiện chí.
B/
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Có tuổi, khiếm thị, đi bước nữa, chia tay nhau.
Đây là lớp học cho trẻ em_________
Cha nó mất, mẹ nó _____________nên
chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
khiếm thị.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học ghi nhớ SGK- 108
Biết vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong những trường hợp cần thiết.
Chuẩn bị bài mới :
*Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết phần văn bản
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 8A6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Sinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)