Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Nhiệm |
Ngày 03/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Dung
Trường THCS Thụy Hưng
* Kiểm tra bài cũ:
Nói quá là gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật nói quá ? Cho ví dụ.
Trả lời: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Bài tập tình huống:
Khi đến thăm bố hoặc mẹ một người bạn thân trong lớp bị ốm mệt, khó sống được .
? Theo em nên nói với bạn như thế nào trong ba cách sau:
a. Bố cậu đã khá lên chưa ?
b. Hôm nay, bố cậu đã gắng dậy được chưa?
c. Liệu bố cậu có sống được không ?
a. Bố cậu đã khá lên chưa ?
b. Hôm nay, bố cậu đã gắng dậy được chưa?
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Trả lời: Các từ được tô màu trên đều chỉ sự sống đã kết thúc (Nói đến cái chết)
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
(Nói về Bác)
(Nói về Bác)
(Nói về bố mẹ)
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
* Những từ đồng nghĩa với nhóm từ tô màu:
Chết, mất, khuất núi, từ trần, bỏ mạng, hi sinh, thác, dưới suối vàng, quy tiên, chầu tiên tổ, nằm sương gối đất...
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh - Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu - Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương - Thư nhà)
- Dùng từ như ở ví dụ 1 làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
2.Ví dụ 2: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
bầu sữa
Đó là cách nói tế nhị, lịch sự, nhã nhặn tránh điều thô tục, gây cười.
Bài 10 .
Cách diễn đạt làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
2.Ví dụ 2
3.Ví dụ 3:
a, Con dạo này lười lắm.
b, Con dạo này không được chăm lắm.
Thảo luận nhóm:
?Có ý kiến cho rằng nói giảm nói tránh là nói không đúng sự thực .Em có đồng ý với ý kiến đó không vì sao?
Trả lời: Không phải nói sai sự thực mà chỉ là nói chệch đi, nói tránh đi để không gây những ấn tượng đau buồn với người nghe, tránh cách nói năng thô lỗ mất lịch sự.
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
Bài 10 .
Cách diễn đạt làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Cách nói tế nhị, lịch sự, nhã nhặn tránh điều thô tục, gây cười.
Cách 2 tế nhị, nhẹ nhàng hơn.
Bài tập: Trong các câu sau đây, câu nào có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh, hãy chỉ ra các từ ngữ nói giảm nói tránh đó:
a. Thôi rồi! Lượm ơi! c. Bạn ấy rất lười làm bài tập.
b. Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu. d. Bạn ấy chưa chăm làm bài tập.
Thảo luận nhóm :Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I : Ông cụ chết rồi
? Ông cụ đã quy tiên rồi
Nhóm II :Bài thơ của anh lm dở l?m.
? Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III :Anh còn kém lắm -? Anh cần phải cố gắng hơn nữa
Nhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
? Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh lược).
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống (....) : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, cháu mời bà ..........
b. Cha mẹ em .....................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại .
c. Đây là lớp học cho trẻ em ............
d. Mẹ đã ..............rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó ....................., nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
khiếm thị
chía tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Nhóm 1-2
* Viết lại các câu văn dưới đây theo hướng nói giảm nói tránh, và cho biết em đã nói giảm nói tránh bằng cách nào?
- Bác ấy chết lúc chiều. Sáng mai người ta sẽ đem chôn.
- Em rất lười học bài .
Nhóm 3-4:
Nguyễn Khuyến khóc người bạn già của mình:
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
a.Gạch dưới từ ngữ được dùng theo lối nói giảm nói tránh.
b.Tác dụng của cách nói này
Nhóm 1-2
* Có thể viết lại như sau:
- Bác ấy qua đời lúc chiều. Sáng mai người ta sẽ mai táng.
- Em chưa chăm học bài .
* Nói bằng cách: - Từ đồng nghĩa.
- Từ phủ định.
: Làm giảm sự đau đớn
của Nguyễn Khuyến, tỏ sự tôn kính với người đã chết.
Bài 10 .
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
III/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ và những điều chú ý ở trên.
- Làm tiếp bài tập 2-3-4 -SGK (109).
- Chuẩn bị bài 11: câu ghép
Bài 10 .
- Gợi ý bài tập 3: Dựa vào phần chú ý và dùng cách nói phủ định đặt câu tạo biện pháp nói giảm nói tránh.
- Gợi ý bài tập 4: Tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp, mục đích giao tiếp. Khi cần phải kiên quyết phê phán một hiện tượng xấu thì có nên dùng nói giảm, nói tránh không?
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
Trường THCS Thụy Hưng
* Kiểm tra bài cũ:
Nói quá là gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật nói quá ? Cho ví dụ.
Trả lời: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Bài tập tình huống:
Khi đến thăm bố hoặc mẹ một người bạn thân trong lớp bị ốm mệt, khó sống được .
? Theo em nên nói với bạn như thế nào trong ba cách sau:
a. Bố cậu đã khá lên chưa ?
b. Hôm nay, bố cậu đã gắng dậy được chưa?
c. Liệu bố cậu có sống được không ?
a. Bố cậu đã khá lên chưa ?
b. Hôm nay, bố cậu đã gắng dậy được chưa?
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Trả lời: Các từ được tô màu trên đều chỉ sự sống đã kết thúc (Nói đến cái chết)
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
(Nói về Bác)
(Nói về Bác)
(Nói về bố mẹ)
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
* Những từ đồng nghĩa với nhóm từ tô màu:
Chết, mất, khuất núi, từ trần, bỏ mạng, hi sinh, thác, dưới suối vàng, quy tiên, chầu tiên tổ, nằm sương gối đất...
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
a - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh - Di chúc)
b - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu - Bác ơi)
c - Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương - Thư nhà)
- Dùng từ như ở ví dụ 1 làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
2.Ví dụ 2: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
bầu sữa
Đó là cách nói tế nhị, lịch sự, nhã nhặn tránh điều thô tục, gây cười.
Bài 10 .
Cách diễn đạt làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ 1
2.Ví dụ 2
3.Ví dụ 3:
a, Con dạo này lười lắm.
b, Con dạo này không được chăm lắm.
Thảo luận nhóm:
?Có ý kiến cho rằng nói giảm nói tránh là nói không đúng sự thực .Em có đồng ý với ý kiến đó không vì sao?
Trả lời: Không phải nói sai sự thực mà chỉ là nói chệch đi, nói tránh đi để không gây những ấn tượng đau buồn với người nghe, tránh cách nói năng thô lỗ mất lịch sự.
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
Bài 10 .
Cách diễn đạt làm tránh sự đau buồn, giảm nhẹ sự thật đi.
Cách nói tế nhị, lịch sự, nhã nhặn tránh điều thô tục, gây cười.
Cách 2 tế nhị, nhẹ nhàng hơn.
Bài tập: Trong các câu sau đây, câu nào có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh, hãy chỉ ra các từ ngữ nói giảm nói tránh đó:
a. Thôi rồi! Lượm ơi! c. Bạn ấy rất lười làm bài tập.
b. Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu. d. Bạn ấy chưa chăm làm bài tập.
Thảo luận nhóm :Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I : Ông cụ chết rồi
? Ông cụ đã quy tiên rồi
Nhóm II :Bài thơ của anh lm dở l?m.
? Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III :Anh còn kém lắm -? Anh cần phải cố gắng hơn nữa
Nhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
? Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh lược).
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống (....) : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, cháu mời bà ..........
b. Cha mẹ em .....................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại .
c. Đây là lớp học cho trẻ em ............
d. Mẹ đã ..............rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó ....................., nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
khiếm thị
chía tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài 10 .
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Nhóm 1-2
* Viết lại các câu văn dưới đây theo hướng nói giảm nói tránh, và cho biết em đã nói giảm nói tránh bằng cách nào?
- Bác ấy chết lúc chiều. Sáng mai người ta sẽ đem chôn.
- Em rất lười học bài .
Nhóm 3-4:
Nguyễn Khuyến khóc người bạn già của mình:
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
a.Gạch dưới từ ngữ được dùng theo lối nói giảm nói tránh.
b.Tác dụng của cách nói này
Nhóm 1-2
* Có thể viết lại như sau:
- Bác ấy qua đời lúc chiều. Sáng mai người ta sẽ mai táng.
- Em chưa chăm học bài .
* Nói bằng cách: - Từ đồng nghĩa.
- Từ phủ định.
: Làm giảm sự đau đớn
của Nguyễn Khuyến, tỏ sự tôn kính với người đã chết.
Bài 10 .
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
Tiết 40 : Nói giảm nói tránh
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
III/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ và những điều chú ý ở trên.
- Làm tiếp bài tập 2-3-4 -SGK (109).
- Chuẩn bị bài 11: câu ghép
Bài 10 .
- Gợi ý bài tập 3: Dựa vào phần chú ý và dùng cách nói phủ định đặt câu tạo biện pháp nói giảm nói tránh.
- Gợi ý bài tập 4: Tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp, mục đích giao tiếp. Khi cần phải kiên quyết phê phán một hiện tượng xấu thì có nên dùng nói giảm, nói tránh không?
Chú ý:
* Nói giảm nói tránh cần lưu ý : Hoàn cảnh giao tiếp (Tình huống, mục đích giao tiếp, thứ bậc trong giao tiếp, tuổi tác, tâm trạng của người nói với người nghe...).
* Có thể dùng cách nói giảm nói tránh sau:
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định.
Nói vòng.
Nói tỉnh lược.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Nhiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)