Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuấn Anh | Ngày 03/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Người thực hiện: Nguyễn Thị Tuấn Anh
Ngữ văn 8


Kiểm tra bài cũ
Tìm biện pháp nói quá trong các trường hợp sau?
Đồn rằng bác mẹ anh hiền
Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư.
2. Ngu?i say ru?u m� di xe mỏy thỡ tớnh m?ng nhu ng�n cõn treo s?i túc .
Nói giảm nói tránh
Tiết 40

a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đÒu khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
1. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
- VÝ dô 1(a,b,c) dïng cách nói tránh đi bằng những từ ngữ gi¶m nhÑ tÝnh chÊt cña hiÖn thùc có nghĩa tương đương với nghĩa từ “ chết”
a. V ớ d? 1
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)

b) đi
c) chẳng còn
làm giảm phần nào nỗi đau buồn.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)


I. Bài học.
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định
Ví dụ 1
1. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh

Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh

VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

- VÝ dô 1(a,b,c) dïng cách nói bằng những từ ngữ có ý nghĩa giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
a. V í dụ 1
.VÝ dô 2 dïng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự vµ gîi c¶m xóc th©n th­¬ng, tr×u mÕn khi nãi vÒ mÑ.
- Ví dụ 3(b) dùng cỏch núi t? nh?,nh? nh�ng d? ngu?i nghe d? ti?p thu.
I.Bài học
Từ đồng nghĩa
Nói vòng
b. Ví dụ 2
c. Ví dụ 3
1. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh

Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. V í dụ 1
2. Ghi nh? (SGK)
I.Bài học
b. Ví dụ 2
c. Ví dụ 3
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng như thế nào ?
Sử dụng nói giảm nói tránh
- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiên sự tôn trọng của người nói với người nghe.
- Tạo phong cách nói năng đúng mực, có văn hoá của người nói.


Bài tập:1.
a. Khuya rồi, mời bà..................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em.....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó.........................., nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b1.Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1.Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2.Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1.Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2.Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 2.
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh

II. Luyện tập:

Tiết 40: Nói giảm nói tránh
II. Luyện tập:

Bài tập 3.
1. Các em không nên làm việc riêng trong giờ học.
2. Kết quả học tập của em chưa được tốt em cần cố gắng hơn nữa.
3. Bài kiểm tra của bạn chưa được tốt lắm.
4. Bức tranh của cậu vẽ chưa được đẹp lắm.
5. Bạn học chưa được chăm lắm.
Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói " Bài thơ của anh dở lắm" thì lại bảo "Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Bài tập 4
Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh.
Bài tập bổ sung 1
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định cách nói trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
- Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
- BÖnh t×nh con «ng…ch¸u s¾p…
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống, nói vòng
Trông những đứa trẻ mù thật đáng thương .
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Bài làm văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài làm văn này bạn Lan chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định .
Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 5.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa

Bài tập bổ sung 2
Câu văn nào dưới đây không dùng phép nói giảm nói tránh�?
A. Anh ăn nói như dùi đục chấm mắm cáy.
B. Nói năng như thế có phần chưa được thiện chí lắm
C. Có lẽ, anh nên thu xếp để rời nơi này sớm thì hơn.
D. Bức tranh này anh vẽ chưa được đẹp lắm
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau ?
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG 3
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa

* Lưu ý
Để cảm thụ được cái hay( giá trị nghệ thuật) của cách nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học cần :
Đặt nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác, tâm trạng của người nói, người nghe...)
Xét xem trong văn bản tác giả đã tạo ra phép nói giảm nói tránh bằng cách nào.
Đối chiếu với những cách nói thông thường có thể dùng trong trường hợp giao tiếp đó để thấy được tác dụng của cách diễn đạt này và dụng ý của tác giả
Viết đoạn hội thoại (3-5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Bài tập Bổ sung 4
BÀI TẬP vÒ nhµ
Phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau ?
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
â/ Theo gút Binh Tu: Dõy l� cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c :lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh l�m ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l� ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. (núi tr?ng)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
ĐÁP ÁN
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?



b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Chúc các em có tiết học vui, bổ ích và lý thú.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuấn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)