Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Cao Thi Tinh | Ngày 03/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

kính chào QUý thầy cô giáo
cùng toàn thể các em

Người thực hiện: Văn Thị Thuý Vân

Câu 1: Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?
Câu 2: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ sau:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế,
ôm cả non sông mọi kiếp người!
A. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ.
B. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.
C. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
D. Nhấn mạnh tình yêu thương bao la của Bác Hồ.





Kiểm tra bài cũ:
Em thích nhất câu nói nào? Vì sao?
Con ngựa của Nam kh«ng ®­îc ®Ñp l¾m.
Con ngựa của Nam xÊu qu¸.
Nga

Nói Giảm Nói Tránh
Tiết: 40
Tiết 40: Nói giảm nói tránh

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK)
* Ví dụ1:
a. Vì vây, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
- Những từ in đậm ở 3 ví dụ đều nói về điều gì?
a. đi gặp các cụ Các Mác, Lê-nin và các vị đàn anh khác
b. đi
c. chẳng còn
- Các tác giả sử dụng nói giảm nói tránh dựa trên cơ sở nào?
- Các cách nói trên được tác giả sử dụng từ đồng nghĩa.

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK)
* Ví dụ1:
- Những từ in đậm trong 3 ví dụ trên đều nói về cái chết
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ chết?
Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
Để giảm bớt phần nào cảm giác đau buồn.
Từ trần, quy tiên..`
Ví dụ 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt từ cổ xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Vì sao tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Dùng từ ngữ "bầu sữa" đảm bảo sự tế nhị, lịch sự.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
* Ví dụ 3:
- Con dạo này lười lắm.
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Em hãy nhận xét hai cách nói trên?
Cách nói sau nhẹ nhàng và tế nhị hơn.
Tại sao tác giả lại dùng từ Hán Việt ở các từ in đậm?
Dùng từ Hán Việt để tránh cảm giác thô tục, ghê sợ.
* Ví dụ 4: a. Khu vệ sinh ở sau ngôi nhà kho.
b. Tử thi của anh ấy vừa được khâm liệm.
- Nãi gi¶m nãi tr¸nh lµ mét biÖn ph¸p tu tõ dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn.
2. Kết luận
Thảo luận nhóm: Qua các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nó?
- Nói giảm nói tránh có tác dụng:
+ Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
+ Tránh thô tục thiếu lịch sự.
+ Trong văn học : Tạo giá trị thẩm mĩ, làm đẹp cho ngôn từ.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
a. Khuya rồi, mời bà /........................../
b. Cha mẹ em /.........................../ từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em /................................./
d. Mẹ đã /..................................../ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó /......................../, nên chú nó rất thương nó.
II- Luyện tập
Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /............../ :
đi nghỉ
khiếm thị
chia tay nhau
đi buớc nữa
có tuổi
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
III. Luyện tập
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2, Anh không nên ở đây nữa!
c1, Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2, Cấm hút thuốc trong phòng!
d1, Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2, Nó nói như thế là ác ý.
e1, Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2, Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2
b2
c1
d1
e2
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói " Bài thơ của anh dở lắm" thì nói " Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Các tổ thi với nhau xem tổ nào đặt được nhiều hơn.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
Bài tập 4: Việc sử dụng nói giảm nói tránh là phụ thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong trường hợp nào thì không nên dùng cách nói giảm nói tránh?
* Nói giảm nói tránh hay sử dụng trong các trường hợp:
Lời nói hàng ngày.
Văn chính luận, nghệ thuật.
* ít sử dụng trong những trường hợp:
Hành chính công vụ.
Văn bản khoa học.
* Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm nói tránh.
VD: Gặp chuyện xích mích, hiểu lầm hoặc tố cáo những hành vi phạm pháp...
Hướng dẫn về nhà:
- Häc thuéc ghi nhí .
- ViÕt ®o¹n v¨n cã sö dông biÖn ph¸p tu tõ nãi gi¶m nãi tr¸nh.
- So¹n bµi: LuyÖn nãi: KÓ chuyÖn theo ng«i kÓ kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m.
Chào tạm biệt hẹn gặp lại tiết sau!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thi Tinh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)