Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Lê Trung Nghĩa |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
CÂU 1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá, ví dụ minh họa. (7đ)
CÂU 2: Chọn câu trả lời đúng (2đ)
Nói quá là nói:
a. Nói không sợ người khác buồn.
b. Nói đúng sự việc đã xãy ra.
c. Nói vượt quá mức độ của sự việc.
d. Nói không đúng sự việc diễn ra.
Câu 3: Kiểm tra vở bài tập. (1đ).
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. (5đ)
Ví dụ: Lời khen của cô giáo làm cho nó nở ra từng khúc ruột. (2đ)
Đáp án đúng: Câu c. (2đ)
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
1. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây có ý nghĩa là gì?
- Vì vậy, tôi để sẳn mấy lời này phòng khi tôi sẽ đi gặp các cụ Các Mác, cụ Lê Nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh)
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà…Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
2. Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
3. So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
Là dùng từ ngữ một cách tế nhị, uyển chuyển.
Ví dụ: Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi Lượm ơi!
Tạo cảm giác tế nhị, lịch sự khi giao tiếp:
Ví dụ: Cháu đã bớt đi ngoài chưa?
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
* Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ LUYỆN TẬP:
1. Điền các từ từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống/……/: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi mời bà/……/
b. Cha mẹ em/……/ từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em/……/
d. Mẹ đã/……/rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe
e. Cha nó mất, mẹ nó/……/, nên chú nó rất thương nó.
Khuya rồi mời bà
Cha mẹ em từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại
Đây là lớp học cho trẻ em
d. Mẹ đã rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
khiếm thị
chia tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1) Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2) Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2) Cấm hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2) Nó nói như thế là ác ý.
e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Đáp án đúng:
a2) Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Khi chê trách điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “ Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Anh hát chưa thật đúng nhịp cho lắm!
Cái áo này may không được đẹp cho lắm!
Món ăn này bạn nấu hơi mặn!
Bạn cần cố gắng hơn nữa mới được!
Củng cố:
1. Nói giảm nói tránh là gì? Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh trong khi nói và viết, cho ví dụ về nói giảm, nói tránh.
2. Nói giảm, nói tránh có tác dụng gì?
a. Gợi cảm, gợi hình tượng.
b. Tế nhị, lịch sự nhẹ nhàng.
c. Làm nổi bật sự vật.
d. Các ý trên đều đúng.
b
Dặn dò:
Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ, biết cho ví dụ minh họa từng trường hợp khi dùng nói giảm, nói tránh.
Làm bài tập số 4 ở sách giáo khoa. (Chú ý trường hợp nào không dùng nói giảm nói tránh)
Chuẩn bị bài câu ghép trang 111 ở sách giáo khoa theo các câu hỏi mục I và II.
Tiết học đến đây kết thúc
CHÚC SỨC KHỎE, XIN CHÀO HẸN GẶP LẠI
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN
CÂU 1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá, ví dụ minh họa. (7đ)
CÂU 2: Chọn câu trả lời đúng (2đ)
Nói quá là nói:
a. Nói không sợ người khác buồn.
b. Nói đúng sự việc đã xãy ra.
c. Nói vượt quá mức độ của sự việc.
d. Nói không đúng sự việc diễn ra.
Câu 3: Kiểm tra vở bài tập. (1đ).
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. (5đ)
Ví dụ: Lời khen của cô giáo làm cho nó nở ra từng khúc ruột. (2đ)
Đáp án đúng: Câu c. (2đ)
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
1. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây có ý nghĩa là gì?
- Vì vậy, tôi để sẳn mấy lời này phòng khi tôi sẽ đi gặp các cụ Các Mác, cụ Lê Nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh)
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà…Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
2. Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
3. So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I/ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH:
Là dùng từ ngữ một cách tế nhị, uyển chuyển.
Ví dụ: Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi Lượm ơi!
Tạo cảm giác tế nhị, lịch sự khi giao tiếp:
Ví dụ: Cháu đã bớt đi ngoài chưa?
Tiết: 40
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
* Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II/ LUYỆN TẬP:
1. Điền các từ từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống/……/: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi mời bà/……/
b. Cha mẹ em/……/ từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em/……/
d. Mẹ đã/……/rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe
e. Cha nó mất, mẹ nó/……/, nên chú nó rất thương nó.
Khuya rồi mời bà
Cha mẹ em từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại
Đây là lớp học cho trẻ em
d. Mẹ đã rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
khiếm thị
chia tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1) Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2) Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2) Cấm hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2) Nó nói như thế là ác ý.
e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Đáp án đúng:
a2) Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2) Anh không nên ở đây nữa!
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Khi chê trách điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “ Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Anh hát chưa thật đúng nhịp cho lắm!
Cái áo này may không được đẹp cho lắm!
Món ăn này bạn nấu hơi mặn!
Bạn cần cố gắng hơn nữa mới được!
Củng cố:
1. Nói giảm nói tránh là gì? Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh trong khi nói và viết, cho ví dụ về nói giảm, nói tránh.
2. Nói giảm, nói tránh có tác dụng gì?
a. Gợi cảm, gợi hình tượng.
b. Tế nhị, lịch sự nhẹ nhàng.
c. Làm nổi bật sự vật.
d. Các ý trên đều đúng.
b
Dặn dò:
Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ, biết cho ví dụ minh họa từng trường hợp khi dùng nói giảm, nói tránh.
Làm bài tập số 4 ở sách giáo khoa. (Chú ý trường hợp nào không dùng nói giảm nói tránh)
Chuẩn bị bài câu ghép trang 111 ở sách giáo khoa theo các câu hỏi mục I và II.
Tiết học đến đây kết thúc
CHÚC SỨC KHỎE, XIN CHÀO HẸN GẶP LẠI
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)