Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu?
Trường THCS chí minh
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ? Cho ví dụ?
Ngữ văn 8 - Tiết 40 - Tiếng Việt:
Nói giảm nói tránh
Bài 10
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
1. V í dụ
2. Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
làm giảm nhẹ, tránh đi phần nào nỗi đau buồn,nặng nề, ghê sợ.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
=> là từ đồng nghĩa.
Ti?t 40- Ti?ng Vi?t : Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
b?u s?a
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. V í dụ
2. Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
c. Ví dụ 3:
-> Cách b tế nhị nhẹ nhàng hơn.
3. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Thảo luận nhóm
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn
nữa.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Dùng cách nói vòng.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt.
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
* Dùng cách nói vòng.
* Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Bài tập nhanh
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở nhà tôi nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa.
Bệnh tình ông nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu!
Bệnh tình ông (…) thế thì không (…) được bao lâu nữa!
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược).
Trông những đứa trẻ mù thật đáng thương .
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ
Hán -Việt.
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa được hay!
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định .
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
* Các trường hợp nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng.
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn t«n träng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn).
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
* Các trường hợp nên sử dụng
nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
b. Tru?ng h?p s? d?ng
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK)
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A / Khuya rồi, mời bà.......................
B / Cha mẹ em........................... từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em..................
D / Mẹ đã ................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó............................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
b. Tru?ng h?p s? d?ng.
II. Luyện tập:
Bài tập: 1(SGK)
Bài tập: 2(SGK)
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
củng cố
O
H
N
1
2
3
4
5
6
5. Câu nói sau của nhân vật nào?
"- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!"
3. Câu nói sau của ai? "...Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị đàn anh khác...".
4. Từ nào còn thiếu trong câu nói của ông giáo trong tác phẩm Lão Hạc: "Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà....."
6. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trái ngược với biện pháp tu từ nào?
1. Câu văn sau: "Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng." được trích trong đoạn trích nào?
2. Câu sau: "Anh cần phải cố gắng hơn nữa." sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
I
R
T
O
G
I
N
M
A
A
I
N
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh.
Trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41).
Chúc các em có tiết học vui, bổ ích và lý thú.
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu?
Trường THCS chí minh
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ? Cho ví dụ?
Ngữ văn 8 - Tiết 40 - Tiếng Việt:
Nói giảm nói tránh
Bài 10
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
1. V í dụ
2. Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
làm giảm nhẹ, tránh đi phần nào nỗi đau buồn,nặng nề, ghê sợ.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
=> là từ đồng nghĩa.
Ti?t 40- Ti?ng Vi?t : Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
b?u s?a
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. V í dụ
2. Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
c. Ví dụ 3:
-> Cách b tế nhị nhẹ nhàng hơn.
3. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Thảo luận nhóm
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn
nữa.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Dùng cách nói vòng.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt.
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
* Dùng cách nói vòng.
* Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III
Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nhóm I
Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Bài tập nhanh
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở nhà tôi nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa.
Bệnh tình ông nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu!
Bệnh tình ông (…) thế thì không (…) được bao lâu nữa!
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược).
Trông những đứa trẻ mù thật đáng thương .
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ
Hán -Việt.
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa được hay!
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định .
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
* Các trường hợp nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng.
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn t«n träng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn).
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
* Các trường hợp nên sử dụng
nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
b. Tru?ng h?p s? d?ng
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK)
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A / Khuya rồi, mời bà.......................
B / Cha mẹ em........................... từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em..................
D / Mẹ đã ................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó............................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Kết luận
4. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh.
Ti?t 40 - Ti?ng Vi?t: Núi gi?m núi trỏnh
b. Tru?ng h?p s? d?ng.
II. Luyện tập:
Bài tập: 1(SGK)
Bài tập: 2(SGK)
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
củng cố
O
H
N
1
2
3
4
5
6
5. Câu nói sau của nhân vật nào?
"- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!"
3. Câu nói sau của ai? "...Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê - nin và các vị đàn anh khác...".
4. Từ nào còn thiếu trong câu nói của ông giáo trong tác phẩm Lão Hạc: "Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà....."
6. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trái ngược với biện pháp tu từ nào?
1. Câu văn sau: "Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng." được trích trong đoạn trích nào?
2. Câu sau: "Anh cần phải cố gắng hơn nữa." sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
I
R
T
O
G
I
N
M
A
A
I
N
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh.
Trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41).
Chúc các em có tiết học vui, bổ ích và lý thú.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)