Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh Sương |
Ngày 02/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
HỘI THI THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG GIANG
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh Sương
Tiết 38 : Tiếng Việt
Ngữ văn 8
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Những từ in màu trong đoạn trích sau đây có nghĩa là gì ?
Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
Vì vậy, tôi đẻ sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác,
cụ Lê –nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước ,
đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
( Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao , Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp , nắng xanh trời.
( Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
chẳng còn.
( Hồ Phương , Thư nhà)
Những từ in màu trong đoạn trích sau đây có nghĩa là gì ?
Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
- đi gặp
cụ Các Mác,
cụ Lê-nin
và các vị
cách mạng khác.
- đi
- chẳng còn
Đều nói đến cái chết
Giảm nhẹ , tránh đi
phần nào sự đau buồn
Giảm nhẹ , tránh đi
phần nào sự đau buồn
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Bài tập 1: Giảm nhẹ tránh đi
phần nào sự đau buồn.
Bài tập 2:
Vì sao trong câu văn
sau đây, tác giả dùng
từ bầu sữa mà không
dùng từ ngữ khác cùng
nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ ,
áp mặt vào bầu sữa nóng
củangười mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt từ trán xuống
cằm , và gãy rôm ở
sống lưng cho, mới thấy
người mẹ có một êm dịu
vô cùng.
( Nguyên Hồng ,
Những ngày thơ ấu)
Dùng từ bầu sữa để tránh
cảm giác thô tục, thiếu lịch sự.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Bài tập 1: Giảm nhẹ tránh đi
phần nào sự đau buồn.
Bài tập 2: Tránh cảm giác thô tục,
thiếu lịch sự.
A. Con dạo này lười lắm.
B. Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Bài tập 3: So sánh 2 cách nói sau đây,cho biết cách nói nào nhẹ nhàng,tế nhị hơn đối với người đọc ?
Bài tập 3: Tế nhị , nhẹ nhàng tránh
nặng nề.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói tránh?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyển chuyển , tránh gây cảm giác đau buồn , ghê sợ, nặng nề;
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
THẢO LUẬN NHÓM
Khi nói về cái chết , người ta có nhiều cách diễn đạt khác nhau tránh sự thật phủ phàng , giảm đau xót như: từ trần , hi sinh...
Em hãy tìm trong thơ văn, trong lời nói thường ngày có sử dụng cách diễn đạt tương tự như vậy ?
Ví dụ: + Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi , Lượm ơi !
( Tố Hữu, Lượm)
+ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt !
( Nam Cao, Lão Hạc)
Nhóm 1
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào ví dụ của nhóm mình , hãy cho biết người viết, người nói
đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Dùng các từ ngữ đồng âm.
Nhóm 2
Bài thơ của anh dỡ lắm.
-Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng cách nói phủ định- từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm 3:
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Dùng cách nói vòng.
Nhóm 4
Anh ấy bị thương nặng thế thì không thể
sống được lâu nữa đâu chị ạ .
Anh ấy (...) thế thì không (...) được lâu
nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống( tỉnh lược)
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào ví dụ của nhóm mình , hãy cho biết người viết, người nói
đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 1
NHÓM 1
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
Bài thơ của anh dỡ lắm.
-Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng âm.
THẢO LUẬN NHÓM
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 4
NHÓM 3
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Bài thơ của anh dỡ lắm .
Bài thơ của anh chưa được hay lắm .
Dùng cách nói phủ định- từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói tỉnh lược.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
3. Chú ý:
a. Các tình huống nên nói giảm nói tránh:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ,
thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: mục 1,2 SGK/ 108
- Cháu bé bớt đi ngoài chưa?
- Khi muốn tôn trọng người đối thoại.
- Khuya rồi mời bà đi nghỉ !
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị .
Bài thơ của anh
chưa được hay lắm !
Những tình huống
giao tiếp như thế nào
thì không nên sử dụng
cách nói giảm nói tránh?
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
3. Chú ý:
a. Các tình huống nên nói giảm nói tránh:
b. Các tình huống không nên nói giảm nói tránh:
Khi cần phê bình nghiêm khắc , nói thẳng ,
nói đúng mức sự thật.
Khi cần thông tin chính xác , trung thực.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Điền từ ngữ vào chỗ trống để tạo cách nói giảm nói tránh:
Áp dụng : Dữ liệu BT 1 SGK/ 108
Cha mẹ em........................ Từ ngày em còn bé lắm ,
em về ở với bà ngoại
b. Đây là lớp học cho trẻ em .......................................
c. Mẹ đã ...........................rồi , nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
d. Cha nó mất, mẹ nó....................................., nên chú nó
rất thương nó.
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập bổ sung 1:
( dành cho học sinh khá giỏi)
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng
phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau:
“ Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi, lão bảo ngay:
- Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!”
( Nam Cao, Lão Hạc)
Bị giết
CẬU VÀNG
Đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe
Tránh gây
cảm giác
ghê sợ
cho người nghe
Hàm ý xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Tình huống 1
Anh
không nên
ở đây nữa!
Anh cút
ra khỏi
nhà tôi
Ngay !
Nói giảm
nói tránh
bằng cách
dùng từ
phủ định
trái nghĩa
Tình huống 2
Bệnh tình con ông nặng lắm
chắc chẳng còn được bao lâu.
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Nói giảm
nói tránh
bằng
cách
nói trống,
nói vòng
Trông những
đứa trẻ mù
thật đáng thương !
Trông những
đứa trẻ khiếm thị
thật dễ thương !
Nói giảm
nói tránh
bằng cách
dùng từ
Hán Việt
đồng nghĩa
Bài tập 3
Viết đoạn hội thoại ( 3-5 câu )
trong đó có sử dụng
phép nói giảm nói tránh
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Phân tích tác dụng của biện pháp
nói giảm nói tránh trong 1 đoạn
Văn tự chọn.
CHÀO TẠM BIỆT !
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG GIANG
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh Sương
Tiết 38 : Tiếng Việt
Ngữ văn 8
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Những từ in màu trong đoạn trích sau đây có nghĩa là gì ?
Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
Vì vậy, tôi đẻ sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác,
cụ Lê –nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước ,
đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
( Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao , Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp , nắng xanh trời.
( Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
chẳng còn.
( Hồ Phương , Thư nhà)
Những từ in màu trong đoạn trích sau đây có nghĩa là gì ?
Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
- đi gặp
cụ Các Mác,
cụ Lê-nin
và các vị
cách mạng khác.
- đi
- chẳng còn
Đều nói đến cái chết
Giảm nhẹ , tránh đi
phần nào sự đau buồn
Giảm nhẹ , tránh đi
phần nào sự đau buồn
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Bài tập 1: Giảm nhẹ tránh đi
phần nào sự đau buồn.
Bài tập 2:
Vì sao trong câu văn
sau đây, tác giả dùng
từ bầu sữa mà không
dùng từ ngữ khác cùng
nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ ,
áp mặt vào bầu sữa nóng
củangười mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt từ trán xuống
cằm , và gãy rôm ở
sống lưng cho, mới thấy
người mẹ có một êm dịu
vô cùng.
( Nguyên Hồng ,
Những ngày thơ ấu)
Dùng từ bầu sữa để tránh
cảm giác thô tục, thiếu lịch sự.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Bài tập 1: Giảm nhẹ tránh đi
phần nào sự đau buồn.
Bài tập 2: Tránh cảm giác thô tục,
thiếu lịch sự.
A. Con dạo này lười lắm.
B. Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Bài tập 3: So sánh 2 cách nói sau đây,cho biết cách nói nào nhẹ nhàng,tế nhị hơn đối với người đọc ?
Bài tập 3: Tế nhị , nhẹ nhàng tránh
nặng nề.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói tránh?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyển chuyển , tránh gây cảm giác đau buồn , ghê sợ, nặng nề;
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
THẢO LUẬN NHÓM
Khi nói về cái chết , người ta có nhiều cách diễn đạt khác nhau tránh sự thật phủ phàng , giảm đau xót như: từ trần , hi sinh...
Em hãy tìm trong thơ văn, trong lời nói thường ngày có sử dụng cách diễn đạt tương tự như vậy ?
Ví dụ: + Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi , Lượm ơi !
( Tố Hữu, Lượm)
+ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt !
( Nam Cao, Lão Hạc)
Nhóm 1
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào ví dụ của nhóm mình , hãy cho biết người viết, người nói
đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Dùng các từ ngữ đồng âm.
Nhóm 2
Bài thơ của anh dỡ lắm.
-Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng cách nói phủ định- từ ngữ trái nghĩa.
Nhóm 3:
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Dùng cách nói vòng.
Nhóm 4
Anh ấy bị thương nặng thế thì không thể
sống được lâu nữa đâu chị ạ .
Anh ấy (...) thế thì không (...) được lâu
nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống( tỉnh lược)
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào ví dụ của nhóm mình , hãy cho biết người viết, người nói
đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 1
NHÓM 1
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
Bài thơ của anh dỡ lắm.
-Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng âm.
THẢO LUẬN NHÓM
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 4
NHÓM 3
Ông cụ chết rồi
Ông cụ đã qui tiên rồi.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Bài thơ của anh dỡ lắm .
Bài thơ của anh chưa được hay lắm .
Dùng cách nói phủ định- từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói tỉnh lược.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
3. Chú ý:
a. Các tình huống nên nói giảm nói tránh:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ,
thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: mục 1,2 SGK/ 108
- Cháu bé bớt đi ngoài chưa?
- Khi muốn tôn trọng người đối thoại.
- Khuya rồi mời bà đi nghỉ !
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị .
Bài thơ của anh
chưa được hay lắm !
Những tình huống
giao tiếp như thế nào
thì không nên sử dụng
cách nói giảm nói tránh?
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Ghi nhớ sgk/ 108
2. Các cách nói giảm nói tránh:
3. Chú ý:
a. Các tình huống nên nói giảm nói tránh:
b. Các tình huống không nên nói giảm nói tránh:
Khi cần phê bình nghiêm khắc , nói thẳng ,
nói đúng mức sự thật.
Khi cần thông tin chính xác , trung thực.
Ngữ văn 8
Tiết 38 : Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tìm hiểu chung :
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Điền từ ngữ vào chỗ trống để tạo cách nói giảm nói tránh:
Áp dụng : Dữ liệu BT 1 SGK/ 108
Cha mẹ em........................ Từ ngày em còn bé lắm ,
em về ở với bà ngoại
b. Đây là lớp học cho trẻ em .......................................
c. Mẹ đã ...........................rồi , nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
d. Cha nó mất, mẹ nó....................................., nên chú nó
rất thương nó.
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập bổ sung 1:
( dành cho học sinh khá giỏi)
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng
phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau:
“ Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi, lão bảo ngay:
- Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!”
( Nam Cao, Lão Hạc)
Bị giết
CẬU VÀNG
Đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe
Tránh gây
cảm giác
ghê sợ
cho người nghe
Hàm ý xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Tình huống 1
Anh
không nên
ở đây nữa!
Anh cút
ra khỏi
nhà tôi
Ngay !
Nói giảm
nói tránh
bằng cách
dùng từ
phủ định
trái nghĩa
Tình huống 2
Bệnh tình con ông nặng lắm
chắc chẳng còn được bao lâu.
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Nói giảm
nói tránh
bằng
cách
nói trống,
nói vòng
Trông những
đứa trẻ mù
thật đáng thương !
Trông những
đứa trẻ khiếm thị
thật dễ thương !
Nói giảm
nói tránh
bằng cách
dùng từ
Hán Việt
đồng nghĩa
Bài tập 3
Viết đoạn hội thoại ( 3-5 câu )
trong đó có sử dụng
phép nói giảm nói tránh
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Phân tích tác dụng của biện pháp
nói giảm nói tránh trong 1 đoạn
Văn tự chọn.
CHÀO TẠM BIỆT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh Sương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)