Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Thúy |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1.Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?
2. Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép tu từ nói quá?
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
b. Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
c. Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tiết 40:
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
- Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ
Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng
chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
- Lượng con ông Độ đây mà...Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
-...đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị
cách mạng đàn anh khác,...
- ... đi...
- ...chẳng còn.
=> Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1.Ví dụ:
VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu
sữa nóng của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi
rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô
cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự dau buồn.
VD2:
+ Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)
VD 3:
- Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cách nói thứ hai, tế nhị nhẹ nhàng đối với
người tiếp nhận.
Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Ví dụ:
Hôm sau sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo
ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
(Lão Hạc, Nam Cao)
=> đi đời = bị giết: tránh cảm giác ghê sợ.
Ví dụ:
Kiếp hồng nhan có mong manh
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương
(Truỵên Kiều, Nguyễn Du)
=> Trong văn học nói giảm nói tránh đã tạo giá trị thẩm mĩ làm đẹp cho ngôn từ.
Nhóm I :
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã t? tr?n rồi.
Nhóm II:
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III :
Anh còn kém lắm
Anh cần phải cố gắng hơn nữa
Nhóm IV :
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy b? thuong nang thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
-> Cách nói vòng
-> Cách nói tỉnh lược.
Thảo luận: Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
-> Dùng các từ ngữ đồng nghĩa (D?c bi?t l cỏc t? Hỏn VI?t)
-> Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
* Lu ý :Nãi gi¶m nãi tr¸nh cã thÓ theo nhiÒu c¸ch :
- Dïng c¸c tõ ®ång nghÜa, ®Æc biÖt lµ c¸c tõ H¸n ViÖt.
- Dïng c¸ch nãi phñ ®Þnh tõ ng÷ tr¸i nghÜa.
- Dïng c¸ch nãi vßng.
- Dïng c¸ch nãi tØnh lîc.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2: Trong mỗi cặp câu dưới đây câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2:
Bài tập 3: Đặt 5 câu theo mẫu sau:
“Bài thơ của anh dở lắm” => “Bài thơ
của anh chưa được hay lắm”.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh
và tác dụng
Các cách nói giảm
nói tránh
Cảm nhận và
vận dụng nói
giảm nói tránh
Bài tập về nhà
Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
2. Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép tu từ nói quá?
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
b. Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
c. Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tiết 40:
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
- Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ
Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng
chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
- Lượng con ông Độ đây mà...Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
-...đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị
cách mạng đàn anh khác,...
- ... đi...
- ...chẳng còn.
=> Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1.Ví dụ:
VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu
sữa nóng của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi
rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô
cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
VD1:
+ Đều có nghĩa nói đến cái chết:
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự dau buồn.
VD2:
+ Tránh thô (đảm bảo sự tế nhị, lịch sự)
VD 3:
- Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cách nói thứ hai, tế nhị nhẹ nhàng đối với
người tiếp nhận.
Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Ví dụ:
Hôm sau sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo
ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
(Lão Hạc, Nam Cao)
=> đi đời = bị giết: tránh cảm giác ghê sợ.
Ví dụ:
Kiếp hồng nhan có mong manh
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương
(Truỵên Kiều, Nguyễn Du)
=> Trong văn học nói giảm nói tránh đã tạo giá trị thẩm mĩ làm đẹp cho ngôn từ.
Nhóm I :
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã t? tr?n rồi.
Nhóm II:
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nhóm III :
Anh còn kém lắm
Anh cần phải cố gắng hơn nữa
Nhóm IV :
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy b? thuong nang thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
-> Cách nói vòng
-> Cách nói tỉnh lược.
Thảo luận: Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
-> Dùng các từ ngữ đồng nghĩa (D?c bi?t l cỏc t? Hỏn VI?t)
-> Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
* Lu ý :Nãi gi¶m nãi tr¸nh cã thÓ theo nhiÒu c¸ch :
- Dïng c¸c tõ ®ång nghÜa, ®Æc biÖt lµ c¸c tõ H¸n ViÖt.
- Dïng c¸ch nãi phñ ®Þnh tõ ng÷ tr¸i nghÜa.
- Dïng c¸ch nãi vßng.
- Dïng c¸ch nãi tØnh lîc.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2: Trong mỗi cặp câu dưới đây câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Tiết 40: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập2:
Bài tập 3: Đặt 5 câu theo mẫu sau:
“Bài thơ của anh dở lắm” => “Bài thơ
của anh chưa được hay lắm”.
Tiết 40:
Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh
và tác dụng
Các cách nói giảm
nói tránh
Cảm nhận và
vận dụng nói
giảm nói tránh
Bài tập về nhà
Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)