Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hằng |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
tới dự giờ môn Ngữ văn
lớp 7a
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự tiết học hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
(Ca dao)
c. Đội trời, đạp đất ở đời
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Truyện Kiều,Nguyễn Du)
nói giảm nói tránh
TIẾT 40
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê–nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Ví dụ 1:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Ví dụ 2:
a) Con dạo này lười lắm.
b) Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Ví dụ 3:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê–nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
c. Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
Ví dụ 1:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
Ví dụ 2:
- Con dạo này lười lắm.
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Ví dụ 3:
-> giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu
-> tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
BI T?P B? SUNG
Em hóy cho bi?t ngu?i vi?t (núi) dó th?c hi?n phộp núi gi?m núi trỏnh b?ng cỏch no trong cỏc vớ d? sau:
VD 1
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
VD 2
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ đồng nghĩa Hán Việt
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
VD 3
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
VD 4
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y (.) th? thỡ khụng (.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
Bác sĩ đang tiến hành phẫu thuật cho cháu bé.
-> Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
-> Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
-> Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hóa để người nghe dễ tiếp thu ý kiến đóng góp.
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay nói chuyện trong giờ học, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được nói chuyện nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên chú ý nghe giảng trong lớp”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
Bài tập:1(SGK/108):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em............................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em .....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó........................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1/ Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2/ Nó nói như thế là ác ý.
e1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2 (SGK/108)
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Bài tập 3
Đặt câu theo các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng các từ đồng nghĩa Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược)
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa Hán Việt
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng.
BÀI TẬP BỔ SUNG
Phân tích nét đẹp của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong câu văn sau:
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ theo gót Binh Tư: đây là câu nói của ông giáo khi đang hiểu nhầm về lão Hạc: lão Hạc cũng bị tha hóa, cũng định làm nghề ăn trộm như Binh Tư nhưng vì là người có học lại rất yêu quý lão Hạc nên ông giáo đã nói tránh đi sự thật. (nói trống)
b / nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. (dùng từ đồng nghĩa)
GỢI Ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Bài tập 4
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Các cách sử dụng nói giảm nói tránh
Cảm nhận giá trị nghệ thuật và vận dụng nói giảm nói tránh
Sưu tầm các câu thơ, câu văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh và phân tích tác dụng của nó?
Hoàn thành bài tập viết đoạn văn.
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Câu ghép.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chân thành cám ơn
thầy cô và các em!
tới dự giờ môn Ngữ văn
lớp 7a
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự tiết học hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
(Ca dao)
c. Đội trời, đạp đất ở đời
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Truyện Kiều,Nguyễn Du)
nói giảm nói tránh
TIẾT 40
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê–nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Ví dụ 1:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Ví dụ 2:
a) Con dạo này lười lắm.
b) Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Ví dụ 3:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê–nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
c. Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
Ví dụ 1:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
Ví dụ 2:
- Con dạo này lười lắm.
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Ví dụ 3:
-> giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu
-> tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề
BI T?P B? SUNG
Em hóy cho bi?t ngu?i vi?t (núi) dó th?c hi?n phộp núi gi?m núi trỏnh b?ng cỏch no trong cỏc vớ d? sau:
VD 1
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
VD 2
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ đồng nghĩa Hán Việt
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
VD 3
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
VD 4
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y (.) th? thỡ khụng (.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
Bác sĩ đang tiến hành phẫu thuật cho cháu bé.
-> Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
-> Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
-> Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hóa để người nghe dễ tiếp thu ý kiến đóng góp.
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay nói chuyện trong giờ học, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được nói chuyện nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên chú ý nghe giảng trong lớp”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
Bài tập:1(SGK/108):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em............................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em .....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó........................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1/ Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2/ Nó nói như thế là ác ý.
e1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2 (SGK/108)
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Bài tập 3
Đặt câu theo các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng các từ đồng nghĩa Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
Tình huống 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược)
TÌNH HUỐNG 3.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa Hán Việt
TÌNH HUỐNG 4.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng.
BÀI TẬP BỔ SUNG
Phân tích nét đẹp của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong câu văn sau:
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ theo gót Binh Tư: đây là câu nói của ông giáo khi đang hiểu nhầm về lão Hạc: lão Hạc cũng bị tha hóa, cũng định làm nghề ăn trộm như Binh Tư nhưng vì là người có học lại rất yêu quý lão Hạc nên ông giáo đã nói tránh đi sự thật. (nói trống)
b / nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. (dùng từ đồng nghĩa)
GỢI Ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Bài tập 4
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Các cách sử dụng nói giảm nói tránh
Cảm nhận giá trị nghệ thuật và vận dụng nói giảm nói tránh
Sưu tầm các câu thơ, câu văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh và phân tích tác dụng của nó?
Hoàn thành bài tập viết đoạn văn.
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Câu ghép.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chân thành cám ơn
thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)