Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Lê Quang Đào |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo Dục - Đào Tạo Krông Năng
Trường PT DTNT Krông Năng
Tập thể lớp 8
nhiệt liệt chào mừng
quí thầy cô đến dự giờ hôm nay
Thế nào là nói quá?Tìm biện pháp nói quá trong câu thơ sau:
“Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.”
Đáp án:
Phóng đại mức độ,qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
“Ta” chẳng bao giờ lấy “mình”cả.
Kiểm tra bài cũ
Ti?t 40 Bi 10:NểI GI?M NểI TRNH
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
1.Ví dụ: 1 (abcPhần in đậm
VD1:Thảo luận nhóm : Phần in đậm trong các đoạn sau có ý nghĩa như thế nào?Tại sao người viết (nói) lại dùng cách diễn đạt đó?Nêu các cách nói đó như thế nào?
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
2.Nhận xét
- Dựng cỏch di?n d?t b?ng nh?ng t? cú s?c thỏi gi?m nh? m?c d? c?a s? vi?c d? gi?m b?t dau bu?n
Nói vòng
Từđồng nghĩa
Phủ định từ trái nghĩa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Ví dụ 1-Cách nói có sắc thái giảm nhẹ cái đau buồn, bất hạnh. Tránh cách nói nặng nề về cái chết,
1 1.Vớ d?: 1 (abc?Ph?n in d?m
Ví dụ 2:Cách nói giảm thô tục, có văn hóa. Tránh cách nói thiếu lịch sự.
Vớ d? 3: Cỏch núi gi?m n?ng n?, khú nghe b?ng s? nh? nhng t? nh?, trỏnh chờ trỏch, phờ bỡnh
2.Nhận xét
Từ đồng nghĩa
Phủ định từ trái nghĩa
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3.Ghi nhớ
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
4.Lưu ý
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3.Ghi nhớ:sgk
4.Lưu ý
Nêu các cách nói giảm nói tránh?
*Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt các từ Hán Việt
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
a.Các cách nói giảm,
nói tránh:
Hãy cho biết ví dụ sau người viết (nói) đã thực hiện nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ!
Anh ấy (…)thế thì không (…)bao lâu nữa đâu chị ạ!
-Em hãy dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống trên và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Thảo luận:các tình huống sau
Nhóm 1:Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay.
Nhóm 2:Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi.
Nhóm 3:Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thương:
Nhóm 4:Cấm trẻ con vào đó.
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thương
Những đứa trẻ này mồ côi thật đáng thương
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ con vào đó
Các cháu vào đó dễ tai nạn, rất nguy hiểm.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói giảm nói tránh:
b.Tình huống không nên
sử dụng nói giảm nói tránh:
1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
4.Lưu ý
2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn với cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nhận xét như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm”Có nên nói như vậy không ? Vì sao?
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3,Ghi nhớ:sgk
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói tránh:
b. Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
4.Lưu ý
Thảo luận:Bài tập 4sgk
Những tình huống giao tiếp nào không nên dùng nói tránh nói giảm?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
1.Vớ d?:
2.Nh?n xột:
3.Ghi nh?
I . Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói tránh:
b.Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
4.Lưu ý
II/Luyện tập
Sử dụng nói tránh nói giảm phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng đúng mực, có văn hóa nhã nhặn lịch sự trong giao tiếp , vừa thể hiện sự quan tâm, tôn trọng người nói đối với ngừời nghe.
Trong văn chương nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ.Cái tài, cái tinh tế của tác giả là tìm được những cách nói phản ánh đúng tâm trạng, thái độ của nhân vật, của tác giả.Trong từng tình huống cụ thể.
1.Vớ d?:
2.Nh?n xột:
3.Ghi nh?:sgk
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
II. Luyện tập:
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
II/Luyện tập
Phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói tránh nói giảm?
“Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, Lão bảo ngay.
Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
(Nam Cao-Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG
C?u vng
b? gi?t
di d?i
Gõy c?m
giỏc ghờ
s?
v?i ngu?i
nghe .
Khụng gõy
C?m giỏc
ghờ s?
V?i ngu?i
nghe.
Hm ý
xút xa
luy?n ti?c
pha chỳt
m?a mai
Dựng t? d?ng nghia
“ra phếtCách nói trống (tỉnh lược)
Lão làm bộ đấy! Thật ra thì Lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một tí bã chó.(Lão Hạc-Nam Cao)
C?ng c?
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh
C?mnh?n giỏtr?ngh?
thu?tv v?nd?ngnúi gi?mnúi trỏnh
Nói giảm nói tránh
a. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
b. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
c. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm nói tránh?
Bài tập củng cố
Nói tránh nói giảm được dùng trong những lĩnh vực nào sau đây?
A .Thành ngữ, tục ngữ và ca dao.
B.Văn thơ trữ tình.
C.Trong đời sống thường ngày.
x
x
x
Nói tránh nói giảm có thể dùng trong tất cả các lĩnh vực.
Bi t?p
Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau?:
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c : lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. núi tr?ng(t?nh lu?c)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
Gợi ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-So sánh sự khác nhau của hai biện pháp nói quá và nói giảm nói tránh.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (tiết 41)
Trường PT DTNT Krông Năng
Bài học đến đây là kết thúc
chúc các thầy và các em mạnh khỏe
Trường PT DTNT Krông Năng
Tập thể lớp 8
nhiệt liệt chào mừng
quí thầy cô đến dự giờ hôm nay
Thế nào là nói quá?Tìm biện pháp nói quá trong câu thơ sau:
“Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.”
Đáp án:
Phóng đại mức độ,qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
“Ta” chẳng bao giờ lấy “mình”cả.
Kiểm tra bài cũ
Ti?t 40 Bi 10:NểI GI?M NểI TRNH
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
1.Ví dụ: 1 (abcPhần in đậm
VD1:Thảo luận nhóm : Phần in đậm trong các đoạn sau có ý nghĩa như thế nào?Tại sao người viết (nói) lại dùng cách diễn đạt đó?Nêu các cách nói đó như thế nào?
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
2.Nhận xét
- Dựng cỏch di?n d?t b?ng nh?ng t? cú s?c thỏi gi?m nh? m?c d? c?a s? vi?c d? gi?m b?t dau bu?n
Nói vòng
Từđồng nghĩa
Phủ định từ trái nghĩa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Ví dụ 1-Cách nói có sắc thái giảm nhẹ cái đau buồn, bất hạnh. Tránh cách nói nặng nề về cái chết,
1 1.Vớ d?: 1 (abc?Ph?n in d?m
Ví dụ 2:Cách nói giảm thô tục, có văn hóa. Tránh cách nói thiếu lịch sự.
Vớ d? 3: Cỏch núi gi?m n?ng n?, khú nghe b?ng s? nh? nhng t? nh?, trỏnh chờ trỏch, phờ bỡnh
2.Nhận xét
Từ đồng nghĩa
Phủ định từ trái nghĩa
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3.Ghi nhớ
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
4.Lưu ý
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3.Ghi nhớ:sgk
4.Lưu ý
Nêu các cách nói giảm nói tránh?
*Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt các từ Hán Việt
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
a.Các cách nói giảm,
nói tránh:
Hãy cho biết ví dụ sau người viết (nói) đã thực hiện nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ!
Anh ấy (…)thế thì không (…)bao lâu nữa đâu chị ạ!
-Em hãy dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống trên và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Thảo luận:các tình huống sau
Nhóm 1:Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay.
Nhóm 2:Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi.
Nhóm 3:Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thương:
Nhóm 4:Cấm trẻ con vào đó.
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thương
Những đứa trẻ này mồ côi thật đáng thương
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ con vào đó
Các cháu vào đó dễ tai nạn, rất nguy hiểm.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói giảm nói tránh:
b.Tình huống không nên
sử dụng nói giảm nói tránh:
1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
4.Lưu ý
2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn với cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nhận xét như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm”Có nên nói như vậy không ? Vì sao?
1.Ví dụ:
2.Nhận xét
3,Ghi nhớ:sgk
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói tránh:
b. Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
4.Lưu ý
Thảo luận:Bài tập 4sgk
Những tình huống giao tiếp nào không nên dùng nói tránh nói giảm?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
1.Vớ d?:
2.Nh?n xột:
3.Ghi nh?
I . Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói tránh:
b.Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
4.Lưu ý
II/Luyện tập
Sử dụng nói tránh nói giảm phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng đúng mực, có văn hóa nhã nhặn lịch sự trong giao tiếp , vừa thể hiện sự quan tâm, tôn trọng người nói đối với ngừời nghe.
Trong văn chương nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ.Cái tài, cái tinh tế của tác giả là tìm được những cách nói phản ánh đúng tâm trạng, thái độ của nhân vật, của tác giả.Trong từng tình huống cụ thể.
1.Vớ d?:
2.Nh?n xột:
3.Ghi nh?:sgk
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
II. Luyện tập:
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh
II/Luyện tập
Phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói tránh nói giảm?
“Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, Lão bảo ngay.
Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
(Nam Cao-Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG
C?u vng
b? gi?t
di d?i
Gõy c?m
giỏc ghờ
s?
v?i ngu?i
nghe .
Khụng gõy
C?m giỏc
ghờ s?
V?i ngu?i
nghe.
Hm ý
xút xa
luy?n ti?c
pha chỳt
m?a mai
Dựng t? d?ng nghia
“ra phếtCách nói trống (tỉnh lược)
Lão làm bộ đấy! Thật ra thì Lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một tí bã chó.(Lão Hạc-Nam Cao)
C?ng c?
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh
C?mnh?n giỏtr?ngh?
thu?tv v?nd?ngnúi gi?mnúi trỏnh
Nói giảm nói tránh
a. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
b. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
c. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm nói tránh?
Bài tập củng cố
Nói tránh nói giảm được dùng trong những lĩnh vực nào sau đây?
A .Thành ngữ, tục ngữ và ca dao.
B.Văn thơ trữ tình.
C.Trong đời sống thường ngày.
x
x
x
Nói tránh nói giảm có thể dùng trong tất cả các lĩnh vực.
Bi t?p
Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau?:
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c : lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. núi tr?ng(t?nh lu?c)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
Gợi ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-So sánh sự khác nhau của hai biện pháp nói quá và nói giảm nói tránh.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (tiết 41)
Trường PT DTNT Krông Năng
Bài học đến đây là kết thúc
chúc các thầy và các em mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)