Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Đàm Ngọc Lầm |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên: Bùi Thị Thương
các thầy, cô và các em học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ.
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
A. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
B. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
C. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
D. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
B
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ và nhận xét
Tác dụng:giảm cảm giác
quá đau buồn
Tác dụng: giảm cảm giác quá đau buồn
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ và nhận xét
Tác dụng:giảm cảm giác
quá đau buồn
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tránh gây cảm giác thô tục.
Tránh gây cảm giác thô tục.
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ và nhận xét
- Tác dụng:
+Giảm cảm giác đau buồn
+Tránh gây cảm giác thô tục.
+ Nhẹ nhàng, tế nhị
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
- Tác dụng:
+ Giảm cảm giác đau buồn
+ Tránh gây cảm giác thô tục.
Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị.
2. Kết luận
1. Ví dụ và nhận xét
+ Nhẹ nhàng, tế nhị.
- Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ và nhận xét
Ghi nhớ
Nói giảm nói tránh là một biện
pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2.Kết luận (Ghi nh?-SGK /108)
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1. Ví dụ v nhận xét
2. KÕt lu©n (Ghi nhớ SGK)
3. Lưu ý
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
* Các cách nói giảm nói tránh:
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn:
Hµ nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Hµ nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Lưu ý: * Khi cần phê bình nghiêm khắc ta cần phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
TÌNH HUỐNG
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1. Ví dụ v nhận xét
2. KÕt lu©n (Ghi nhớ SGK)
3. Lưu ý
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
* Các cách nói giảm nói tránh:
* Khi cÇn phª b×nh nghiªm kh¾c ta cÇn ph¶i nãi th¼ng, nãi ®óng møc ®é sù thËt.
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
II. Luyện tập:
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống:
đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập:
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2/ Anh không nên ở đây nữa !
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng !
d1/ Nó nói như thế là thiếu thiện chí!
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
QUÀ TẶNG
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Giáo viên: Bùi Thị Thương
các thầy, cô và các em học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ.
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
A. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
B. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
C. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
D. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
B
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ và nhận xét
Tác dụng:giảm cảm giác
quá đau buồn
Tác dụng: giảm cảm giác quá đau buồn
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ và nhận xét
Tác dụng:giảm cảm giác
quá đau buồn
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tránh gây cảm giác thô tục.
Tránh gây cảm giác thô tục.
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ và nhận xét
- Tác dụng:
+Giảm cảm giác đau buồn
+Tránh gây cảm giác thô tục.
+ Nhẹ nhàng, tế nhị
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
- Tác dụng:
+ Giảm cảm giác đau buồn
+ Tránh gây cảm giác thô tục.
Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị.
2. Kết luận
1. Ví dụ và nhận xét
+ Nhẹ nhàng, tế nhị.
- Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị
I.Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ và nhận xét
Ghi nhớ
Nói giảm nói tránh là một biện
pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2.Kết luận (Ghi nh?-SGK /108)
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1. Ví dụ v nhận xét
2. KÕt lu©n (Ghi nhớ SGK)
3. Lưu ý
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
* Các cách nói giảm nói tránh:
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn:
Hµ nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Hµ nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Lưu ý: * Khi cần phê bình nghiêm khắc ta cần phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
TÌNH HUỐNG
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1. Ví dụ v nhận xét
2. KÕt lu©n (Ghi nhớ SGK)
3. Lưu ý
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
* Các cách nói giảm nói tránh:
* Khi cÇn phª b×nh nghiªm kh¾c ta cÇn ph¶i nãi th¼ng, nãi ®óng møc ®é sù thËt.
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
II. Luyện tập:
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống:
đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập:
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2/ Anh không nên ở đây nữa !
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng !
d1/ Nó nói như thế là thiếu thiện chí!
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
QUÀ TẶNG
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Ngọc Lầm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)