Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Khánh | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
cùng các em học sinh!
Giáo viên: Phạm Thị Bích Hạnh.
Trường THCS Mỹ Hội – huyện Cao lãnh.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Bài làm chưa được hay lắm!
Bài làm dở quá!
Cẩm Tiên
Phương Anh
Ngữ văn 8 - Tiết 40
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài 10
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
VD 1 (a, b, c) dùng cách nói tránh đi bằng những từ ngữ có nghĩa tương đương với nghĩa từ “chết”.
1. V í dụ
* Nhận xét 1:
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
làm giảm phần nào nỗi đau buồn.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH

VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD2:
Phải bé lại lăn và và vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-- VD1 (a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có ý nghĩa giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. V í dụ
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gây cảm xúc thân thương, trìu mến khi nói về mẹ.
2. Ghi nhớ (SGK)
- VD 3 (b) dùng cách nói tế nhị, nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp thu.
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Nhóm I
Ông cụ chết rồi .
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh lược)
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
THẢO LUẬN NHÓM
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào?
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
3. Chú ý:
* Nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.




Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
3. Chú ý
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
3. Chú ý
Thảo luận: Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
3. Chú ý
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
II. Luyện tập:
Sử dụng nói giảm nói tránh
- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiên sự tôn trọng của người nói với người nghe.
Tạo phong cách nói năng đúng mực, có văn hoá của người nói:
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
3. Chú ý
Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng như thế nào?


Bài tập 1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, cú tuổi, đi bước nữa.
A1/ Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/ Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/ Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/ Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/ Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/ Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 2(SGK):
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
BÀI TẬP BỔ SUNG 1
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Bài tập:1
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm, nói tránh?
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
Bài tập bổ sung 2
Tiết 40: NÓI GiẢM NÓI TRÁNH
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Quốc Khánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)