Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuấn Anh | Ngày 02/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
2. Nói quá có thể dùng trong những lĩnh vực nào sau đây ?
A . Thµnh ng÷, tôc ng÷, ca dao.
B . V¨n th¬ tr÷ t×nh.
C . V¨n th¬ ch©m biÕm, hµi h­íc.
D . Trong ®êi sèng th­êng ngµy.
Nói quá có thể được dùng trong tất cả các lĩnh vực trên.
KIỂM TRA BÀI CŨ.

3. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá? Giải thích ý nghĩa ?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.

b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
(Ca dao)

Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần phải lựa lời mà nói tránh gây cảm giác đau buồn, thô tục, thiếu lịch sự. Cần vận dụng thế nào để giao tiếp có hiệu quả, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay đó là biện pháp tu từ “ Nói giảm nói tránh”
nói giảm nói tránh
Bài 10 – Tiết 40
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài 10 - Tiết 40
1. V í dụ
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)


c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)


Phủ định từ ngữ trái nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài 10 – Tiết 40
1. V í dụ
Các từ in đậm có nghĩa là gì?
Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
* đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
* đi
* chẳng còn
Đều nói về cái chết
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)


c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)


Phủ định từ ngữ trái nghĩa

Hãy cho biết người viết đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?



VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)


c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)


Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định từ ngữ trái nghĩa
Phủ định b?ng từ ngữ trái nghĩa
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
- Vì sao tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Tránh thô tục, gây cảm giác êm dịu.
VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Từ đồng nghĩa
VD2 Núi gi?m núi trỏnh theo cỏch n�o?
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ lắm.


- Cách nói nào nhẹ nhàng hơn, tế nhị hơn đối với người nghe ?
Câu b
Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề.
- Tại sao chọn câu đó?
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài 10 – Tiết 40
1. V í dụ

VD1: Người viết dùng cách diễn tả đó để giảm bớt đau buồn.
VD2: Tránh thô tục, gây cảm giác êm dịu.
VD3: Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề.
BT1 Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau t? di d?i cú th? thay t? n�o?
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP
THẢO LUẬN CẶP 2 NGƯỜI (2P)
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
BT2 Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Những đứa trẻ n�y bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm,dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 4.

Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Nói giảm nói tránh là gì? Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh? Cho ví dụ ?
Nêu các cách nói giảm nói tránh?
SƠ ĐỒ NỘI DUNG BÀI HỌC
* HỌC SINH ĐỌC GHI NHỚ (SGK / 108)
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài 10 – Tiết 40
1. V í dụ

2. Ghi nhớ (SGK / 108)
TÌNH HUỐNG 1: Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
TÌNH HUỐNG 2: Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh­ vËy cã nªn không? Vì sao?
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Lưu ý
- Khi cần phê bình phải nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.


Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
II. Luyện tập:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
Bài 10 – Tiết 40
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập:

Bài 10 - Tiết 40
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Đáp án: a2, b2, c1, d1, e2.
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập:

Bài 10 - Tiết 40
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
- Em học không giỏi lắm.
- Cái bàn không đẹp lắm.
- Chữ viết chưa đẹp lắm.
- Ti vi không đẹp lắm.
- Mẹ không được khỏe lắm.
Bài tập3 (SGK):
Đặt năm câu để đánh giá những trường hợp khác nhau.
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập:

Bài 10 – Tiết 40
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
DẶN DÒ
 Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã làm và làm tiếp bài tập 4.
 Soạn bài mới: “Câu ghép” theo câu hỏi gợi ý SGK.

Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuấn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)