Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Vũ Thị Diệp |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá?
2. Tìm phép nói quá trong ví dụ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó.
Kiểm tra bài cũ
Ví dụ:
“ Bàn tay ta làm nên tất cả,
Với sức người sỏi đá cũng thành cơm”
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
THẢO LUẬN
( 3 phút)
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Bài tập nhanh
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định, từ ngữ trái nghĩa
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 4
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Thảo luận:BT4-SGK
Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
* Lưu ý:
Trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Bài tập1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em.....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập2 (SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 3(SGK):
Chia làm 4 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi)
Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- Bài thơ của anh dở lắm.
- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Trong vòng 3 phút xem đội nào đặt được nhiều câu hơn!
Trò chơi
NGÔI SAO MAY MẮN
1
2
3
8
5
4
6
7
Thế nào là nói giảm nói tránh?
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh.
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
QUÀ TẶNG
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bài cũ, làm BT (SGK) +BT bổ sung vào vở
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (Tiết 41),
2. Tìm phép nói quá trong ví dụ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó.
Kiểm tra bài cũ
Ví dụ:
“ Bàn tay ta làm nên tất cả,
Với sức người sỏi đá cũng thành cơm”
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
THẢO LUẬN
( 3 phút)
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Bài tập nhanh
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định, từ ngữ trái nghĩa
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 4
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Thảo luận:BT4-SGK
Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
* Lưu ý:
Trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Bài tập1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em.....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập2 (SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 3(SGK):
Chia làm 4 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi)
Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- Bài thơ của anh dở lắm.
- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Trong vòng 3 phút xem đội nào đặt được nhiều câu hơn!
Trò chơi
NGÔI SAO MAY MẮN
1
2
3
8
5
4
6
7
Thế nào là nói giảm nói tránh?
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh.
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
QUÀ TẶNG
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bài cũ, làm BT (SGK) +BT bổ sung vào vở
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (Tiết 41),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Diệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)