Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Trần Thế Hạnh | Ngày 02/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

1
2
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá không dùng trong các lĩnh vực nào sau đây ?
A. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao
B. Văn thơ châm biếm, hài hước
C. Trong đời sống thường ngày
D. Văn bản khoa học, văn bản hành chính
3
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (tục ngữ)
Em hiểu, "lựa lời" là gì ?
"Vừa lòng nhau" là như thế nào ?
4
Em thích nghe câu nói nào hơn? Vì sao?
2- Con ngựa của bạn không được đẹp lắm!
1- Con ngựa của cậu xấu quá!
Nga

5

TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xột vớ d?
Ví dụ 1: Những từ in màu đỏ trong các đoạn trích sau đây có nghĩa là gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
a) Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b) Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi)
c) Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
6
đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
đi
chẳng còn
Đều nói về cái chết
Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
7
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
VD1. Giảm nhẹ tránh đi phần nào sự đau buồn.
VD2. Vì sao trong câu văn, tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-->Dùng từ bầu sữa để tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự.
8
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
VD1. Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
VD2. Tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự .
VD3. So sánh hai cánh nói sau ®©y, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
VD3. Tránh gây cảm giác nặng nề.
9
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
2. Bài học
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
VD1: Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
VD2 : Bài văn của bạn chưa được hay lắm !
a. Khái niệm và tác dụng:
10
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây cảm
giác ghê sợ
với người nghe.
Hàm ý xót xa,
luyến tiếc và
đượm chút mỉa mai.
Bạn
Viết văn dở
Viết văn chưa hay
Gây cảm giác nặng nề
khó chịu cho người nghe
Tránh cảm giác nặng nề
Làm người nghe dễ chịu hơn
11
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dựng cỏch núi ph? d?nh t? trỏi nghia
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
b1. Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
b2. Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
b3. Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
b4. Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ !
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ !
12
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
2. Bài học
a. Khái niệm và tác dụng:
b. Các cách nói giảm nói tránh
Dùng cách
nói vòng
Nói trống
( tỉnh lược )
Dùng từ
đồng nghĩa
đặc biệt là từ
Hán Việt
Dùng cách
nói phủ
định từ
trái nghĩa
13
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :"Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
c.Trường hợp sử dụng
* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh­ vËy cã nªn không? Vì sao?
Tình huống 1
Tình huống 2
-->Khi cần phê bình nghiêm khắc cần phải nói thẳng,nói đúng mức độ sự thật .
14
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Xét ví dụ
2. Bài học
II. Luyện tập:
a, Khuya rồi, mời bà . . . . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài 1: Điền các từ nói giảm nói tránh vào chổ trống:
đi nghỉ,
chia tay nhau,
khiếm thị
đi bước nữa,
có tuổi.
15
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa !
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng !
16
TIếT 40
nóI GIảM NóI TRáNH
i. NóI GIảM NóI TRáNH Và TáC DụNG CủA NóI GIảM NóI TRáNH
1. Bài tập
2. Bài học
II. Luyện tập:
Bài tập 3. Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói "Bài thơ của anh dở lắm" thì lại bảo "Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt 3 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
* Cái áo của cậu xấu quá !
Cái áo của cậu không được đẹp lắm!
*Cậu viết chữ xấu thế!
Cậu viết chữ chưa được đẹp lắm !
* Cậu hát dở lắm !
Cậu hát chưa được hay lắm!
17
TÌNH HuỐNG 1 .
TÌNH HUỐNG 2.
TÌNH HUỐNG 3
18
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
19
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
20
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 3
21
Nói quá và nói giảm nói tránh có điểm gì khác nhau?
22
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh và tình huống sử dụng trong giao tiếp
Cảm nhận giá trị nghệ thuật và vận dụng nói giảm nói tránh
23
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thế Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)