Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Đặng Thị Liên | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường:THCS Hướng Thọ Phú- TP Tân An
Giáo viên văn : Đặng Thị Liên
Nhiệt liệt chào mừng
thầy cô giáo về dự tiết học !
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nói quá là gì và tác dụng của nói quá?
Trả lời : Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm .
Bài tập : Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Trả lời : Sỏi đá cũng thành cơm
Khẳng định sức mạnh lao động của con người.
Tiết 40- Tiếng Việt -
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
(SGK Trang 101, 107,108,109)
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk 107, 108
* Ví dụ 1 :
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)

c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)


Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
2. Nhận xét :
a)… đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
b)… đi
c)… chẳng còn
Chết
=> dùng cách nói tránh đi bằng những từ ngữ có nghĩa tương đương với nghĩa từ “ chết” để tránh gây cảm giác quá đau buồn.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Tìm hiểu ví dụ 2: sgk 108
2. Nhận xét :
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Tìm hiểu ví dụ 3: sgk 108
2. Nhận xét :
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
=> dùng cách nói tế nhị,nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp thu.
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh

- VD1: dùng cách nói bằng những từ ngữ có nghĩa tương đương tránh gây cảm giác quá đau buồn .
- VD2: dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự
- VD3: dùng cách nói tế nhị, nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp thu.
3. Kết luận :
+ Ghi nh? (SGK/108)


II. Luyện tập :Bài tập1(sgk/108)
a. Khuya rồi, mời bà..............
b. Cha mẹ em........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em..............
d. Mẹ đã .......... rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e.Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ.
chia tay nhau
khiếm thị.
có tuổi
đi bước nữa
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a 1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b 1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c 2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d 1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d 2. Nó nói như thế là ác ý.
e 1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e 2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b 2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2/sgk 109: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh
d.1 Bệnh tình của ông nặng lắm sắp chết rồi .
d.2 Bệnh tình của ông ... chẳng bao lâu nữa.
a.1 Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
b.1 Con dạo này lười lắm.
b.2 Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
c1.Bác đã chết rồi sao, Bác ơi ! ( Tố Hữu)
Bài tập3 : Thảo luận nhóm
Nhận xét về cách nói giảm nói tránh trong các VD sau:
a.2 Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
c2.Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! ( Tố Hữu)
c3.Bác đã lên đường theo tổ tiên ( Tố Hữu)
- VD a: chết - hy sinh =>
- VD b: lười – không được chăm chỉ =>
- VD c: chết – đi, lên đường =>
- VD d : thay ý nói bằng dấu chấm lửng =>
* Các cách nói giảm nói tránh:
Dùng từ đồng nghĩa Hán Việt
Dùng cách nói phủ định của từ trái nghĩa
Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thông qua hình thức ẩn dụ , hoán dụ.
Nói trống (tỉnh lược)
Kết luận :
* Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa Hán Việt .
- Dùng cách nói phủ định của từ trái nghĩa.
- Nói trống (tỉnh lược).
- Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thông qua hình thức ẩn dụ , hoán dụ( Nói vòng) .
Bài tập 4:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Thông tin về một sự đau buồn, bất hạnh.
- Khi chê trách một điều gì đó .
- Khi cần mời mọc một cách lịch sự.
VD: Bà em vừa mất .
VD: Em quét lớp không được sạch lắm.
VD: Mời bà xơi cơm ạ!
Bài tập 4:
* Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực ( biên bản , báo cáo )
* Khi sử dụng nói giảm nói tránh :
- Tạo phong cách nói năng đúng mực,có văn hóa.
- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện thái độ tôn trọng của người nói với người nghe.
=> Nói giảm nói tránh thường sử dụng trong lời nói hàng ngày, trong thơ văn
Bản đồ tư duy: Nói giảm nói tránh
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài .
Chuẩn bị bài câu ghép :
+ Khái niệm câu ghép là gì?
+ Phân biệt câu ghép với các kiểu câu khác.
+ Cách nối các vế câu trong câu ghép.
TẠM BIỆT QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)